Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Phần Lan đạt 211,15 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Phần Lan đạt 91,37 triệu USD, tăng 29,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Phần Lan đạt 119,78 triệu USD, tăng 1% so với cùng kỳ năm 2019.
Việt Nam xuất khẩu sang Phần Lan 7 tháng 2020
Mặt hàng | 7 tháng 2019 | 7 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 70.737.956 | 91.373.106 | 29,2 |
Sản phẩm từ sắt thép | 8.904.611 | 37.681.558 | 323,2 |
Giày dép các loại | 12.611.544 | 9.305.415 | -26,2 |
Hàng dệt, may | 8.858.561 | 6.558.814 | -26,0 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.392.542 | 5.014.137 | 109,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.818.565 | 4.702.008 | -31,0 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.934.220 | 3.575.016 | -9,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.377.113 | 3.284.164 | -2,8 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.545.846 | 2.189.188 | -14,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.336.965 | 2.179.606 | -34,7 |
Cà phê | 2.846.675 | 2.163.280 | -24,0 |
Cao su | 1.563.491 | 1.525.578 | -2,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 726.193 | 545.857 | -24,8 |
Việt Nam nhập khẩu từ Phần Lan 7 tháng 2020
Mặt hàng | 7 tháng 2019 | 7 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 118.535.002 | 119.776.852 | 1,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 52.612.949 | 63.998.024 | 21,6 |
Giấy các loại | 14.748.353 | 12.089.048 | -18,0 |
Sản phẩm hóa chất | 9.502.125 | 9.445.134 | -0,6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 10.198.784 | 8.015.836 | -21,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.292.592 | 6.182.757 | 378,3 |
Sắt thép các loại | 2.041.202 | 2.460.657 | 20,5 |