Tên đầy đủ
Vương quốc Thụy Điển (Kingdom of Sweden)
Vị trí địa lý
Thuộc Bắc Âu, nằm trên bán đảo Scandinavia, Tây và Bắc giáp Na Uy, Đông giáp Phần Lan, Nam giáp biển Baltic và Đan Mạch
Diện tích
450.295km2, trong đó diện tích đất: 410.335km2, diện tích nước: 39.960km2
Dân số
10.302.984 (tháng 8/2019)
- Cấu trúc dân số: 0-14 tuổi: 17,54%, 15-24 tuổi: 11,06%, 25-54 tuổi: 39,37%, 55-64 tuổi: 11,67%, Trên 65 tuổi: 20,37%
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,8% (2018)
Thủ đô
Stockholm, còn được gọi là thủ đô Bắc Âu
Ngày Quốc khánh
6/6 (1983). Từ 1916-1982: ngày cờ Thụy Điển
Ngày độc lập
6/6/1523
Đơn vị tiền tệ
Swedish Krona (SEK)
Tài nguyên thiên nhiên
Quặng sắt, đồng, chì, kẽm, vàng, bạc, vonfram, uranium, thạch tín, fenspat, gỗ xây dựng, nguồn nước làm thủy điện
Dân tộc
Dân bản xứ Swedes: 80,9%, Syrian: 1,8%, Finnish: 1,4%, Iraqi: 1,4%, dân tộc khác: 14,5%
Tôn giáo
Đạo Tin lành dòng Lu-thơ 60,2%, và các tôn giáo khác
Hệ thống pháp luật
Hệ thống luật dân sự Châu Âu lục địa
GDP
551,14 tỷ USD (2018)
Thu nhập bình quân đầu người
53,873 (2018)
GDP theo cấu trúc ngành
Nông nghiệp: 1,6%, Công nghiệp: 33%, Dịch vụ: 65,4%
Lực lượng lao động
5.361 triệu
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp
nông nghiệp: 1,1%, công nghiệp: 28,2%, dịch vụ: 70,7%
Sản phẩm nông nghiệp chính
Lúa mì, lúa mạch, đường từ củ cải đường, thịt, sữa
Sản phẩm công nghiệp chính
Sắt thép, thiết bị có độ chính xác cao (vòng bi, các bộ phận của điện thoại, radio, thiết bị đo lường), giấy và sản phẩm từ giấy, thực phẩm chế biến, mô tô
Xuất khẩu
165,93 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng xuất khẩu chính
Máy móc, phương triện vận chuyển, giấy, dược phẩm, đồ gỗ…
5 đối tác xuất khẩu chính
Đức 10,6%, Na Uy 10,4%, Phần Lan 6,9%, Đan Mạch 6,9%, Hoa Kỳ 6,4% (2018)
Nhập khẩu
170,15 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng nhập khẩu chính
Máy móc, nhiên liệu khoáng sản, thiết bị điện tử, phương tiện vận chuyển, sản phẩm nhựa, sắt, thép…
5 đối tác nhập khẩu chính
Đức 17,9%, Hà Lan 9,4%, Na Uy 8,6%, Đan Mạch 7,1%, Anh 5,0% (2018)
Tỷ lệ lạm phát
2,0% (2018)
Tỷ lệ thất nghiệp
6,3% (2018)
Các tổ chức quốc tế đã gia nhập
AFDB, ASDB, Nhóm Australia, BIS, CBSS, CE, CERN, EAPC, EBRD, EIB, ESA, EU, FAO, G6, G9, G10, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC, ICCT, ICFTU, ICRM, IDA, IEA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, IOM, ISO, ITU, MIGA, MONUC, NAM (khách mời), NC, NEA, NIB, NSG, OAS (quan sát viên), OECD, OPCW, OSCE, Paris Club, PCA, PFP, UN, UNAMSIL, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UNITAR, UNMEE, UNMIK, UNMIL, UNMISET, UNMOGIP, UNOMIG, UNTSO, UPU, WCO, WEU (quan sát viên), WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTO, ZC.
Tên đầy đủ
Vương quốc Đan Mạch (Kingdom of Denmark)
Vị trí địa lý
Thuộc Bắc Âu, nằm phía Tây Nam của Thụy Điển, phía Nam của Na Uy. Phía nam giáp Đức, ba mặt còn lại giáp biển Bắc và Baltic
Diện tích
Chính quốc: 43.094 km2; đảo Greenland: 2.175.000 km2; quần đảo Faroes: 1.399 km2
Dân số
5.809.502 người (ước tính tháng 7/2018)
- Cấu trúc dân số: 0-14 tuổi: 16,57%, 15-24 tuổi: 12,67%, 25-54 tuổi: 39,03%, 55-64 tuổi: 12,33%, trên 65 tuổi: 19,42%
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,59% (2018)
Thủ đô
Copenhagen
Ngày Quốc khánh
5/6 (1849) (ngày ban hành Hiến pháp)
Đơn vị tiền tệ
Danish krone (DKK, kr)
Tài nguyên thiên nhiên
Cá, tôm, dầu khí, kẽm, chì, vàng, đồng, platin, uranium
Dân tộc
86,3% là người gốc Đan Mạch, 1,2 là người Thổ Nhĩ Kỳ, 12,6% còn lại là người nhập cư, đến nhiều nhất từ Ba Lan, Syria, Đức, Iraq, và Romania (2018)
Tôn giáo
62,9% theo đạo tin lành Lutheran, 5,5% đạo Hồi, 19,8% là các đạo khác, không theo đạo nào, hoặc không xác định (2019)
Hệ thống pháp luật
Hệ thống luật dân sự
GDP
352,06 tỷ USD (2018)
Thu nhập bình quân đầu người
52.279 (PPP), 60.897 (danh nghĩa) (2018)
GDP theo cấu trúc ngành
Nông nghiệp 2,19%; công nghiệp 18,63%; dịch vụ 79,18 % (2018)
Lực lượng lao động
3.009.405 (2019)
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp
nông nghiệp: 2,4%, công nghiệp: 18,3%, dịch vụ: 79,3%
Sản phẩm nông nghiệp chính
Thịt lợn, cá, các sản phẩm cá
Sản phẩm công nghiệp chính
Thực phẩm chế biến (bia Carlsberg, Turborg), xi măng, thiết bị năng lượng (Đan Mạch là nước đứng đầu thế giới trong sử dụng và chế tạo Turbin chạy bằng sức gió)
Xuất khẩu
107,97 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng xuất khẩu chính
Máy móc thiết bị và phụ tùng, cơ khí, sản phẩm nông nghiệp, dược phẩm, thiết bị nội thất, tàu thủy, turbin điện chạy bằng sức gió, thủy sản
5 đối tác xuất khẩu chính
Đức 14,6%, Thụy Điển 10,5%, Anh 6,2%, Na Uy 5,9%, Hoa Kỳ 4,4%
Nhập khẩu
101,64 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng nhập khẩu chính
Máy móc và thiết bị, phương tiện vận tải, nhựa và các sản phẩm nhựa, hàng dệt may…
5 đối tác nhập khẩu chính
Đức 22,5%, Thụy Điển 11,8%, Hà Lan 7,7%, Trung Quốc 7,1%, Na Uy 5,1%
Tỷ lệ lạm phát
0,8% (2018)
Tỷ lệ thất nghiệp
4,98% (2018)
Các tổ chức quốc tế đã gia nhập
ADB, AfDB, Arctic Council, Australia Group, BIS, CBSS, CD, CE, CERN, EAPC, EBRD, ECB, EIB, EITI, ESA, EU, FAO, FATF, G-9, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC, ICCt, ICRM, IDA, IEA, IFAD, IFC, IFRCS, IGAD (partners), IHO, ILO, IMF, IMO, IMSO, Interpol, IOC, IOM, IPU, ISO, ITSO, ITU, ITUC (NGOs), MIGA, MINUSMA, NATO, NC, NEA, NIB, NSG, OAS (quan sát viên), OECD, OPCW, OSCE, Paris Club, PCA, Schengen Convention, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UNMIL, UNMISS, UNRWA, UNTSO, UPU, WCO, WHO, WIPO, WMO, WTO, ZC
Tên đầy đủ
Cộng hòa Phần Lan (Republic of Finland)
Vị trí địa lý
Nằm ở Bắc Âu, giáp biển Baltic, Vịnh Bothnia và Vịnh Phần Lan. Phần Lan giáp với Thụy Điển về phía Tây, Nga về phía Đông, Na Uy về phía Bắc và Estonia về phía Nam qua Vịnh Phần Lan
Diện tích
338.145 km2, trong đó diện tích đất là 303.818 km2, diện tích nước là 34.330 km2
Dân số
5.537.364 (2018)
- Cấu trúc dân số: từ 0-14 tuổi: 16,44%, 15-24 tuổi: 11,21%, từ 25-54 tuổi: 37,64%, 55-64 tuổi: 13,19%, 65 tuổi trở lên: 21,51%
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,33% (2018)
Thủ đô
Helsinki
Các thành phố chính
Espoo, Tampere, Vanta
Ngày Quốc khánh
06/12/1917 (ngày tuyên bố độc lập)
Ngày lập Quan hệ ngoại giao với Việt Nam
25/1/1973
Đơn vị tiền tệ
Euro
Tài nguyên thiên nhiên
rừng, quặng sắt, đồng, chì, kẽm, crom, vàng, bạc..
Dân tộc
Phần Lan: 91,33%, người châu Âu khác: 4,9%, châu Á: 2,5%, châu Phi: 0,95, khác: 0,37%
Tôn giáo
Giáo hội Lutheran: 69,8%, Cơ đốc giáo khác: 1,1%, tôn giáo khác: 1,6%, không theo tôn giáo nào: 27,4% (2018)
Hệ thống pháp luật
Hệ thống luật dân sự dựa trên mô hình của Thụy Điển
GDP
274,21 tỷ USD (2018)
Thu nhập bình quân đầu người
49.738 USD (2018)
GDP theo cấu trúc ngành
nông nghiệp: 2,7%, công nghiệp: 28,2%, dịch vụ 69,1% (2017)
Lực lượng lao động
2.540.000 (2018)
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp
nông nghiệp: 3,73%, công nghiệp: 21,97%, dịch vụ 74,3% (2018)
Sản phẩm nông nghiệp chính
ngũ cốc (lúa mì, lúa mạch đen, yến mạch, củ cải, khoai tây, củ cải đường, cỏ
Sản phẩm công nghiệp chính
đóng tàu, xe hơi, các sản phẩm thiết kế như động cơ và điện tử, hóa chất, giấy và bột giấy
Xuất khẩu
75,26 tỷ USD
Các mặt hàng xuất khẩu chính
xăng dầu, giấy, bột giấy, phương tiện vận tải, hóa chất, gỗ, điện tử, máy móc…
5 đối tác xuất khẩu chính
Đức (14,8%), Thụy Điển (10,2%), Hà Lan (6,5%), Hoa Kỳ (6,5%), Trung Quốc (5,4%)
Nhập khẩu
78,35 tỷ USD
Các mặt hàng nhập khẩu chính
ô tô, điện thoại, thiết bị y tế, than, biến thế điện…
5 đối tác nhập khẩu chính
Đức (15,2%), Nga (13,9%), Thụy Điển (10,8%), Trung Quốc (7%), Hà Lan (4,6,%)
Tỷ lệ lạm phát
1,2% (2018)
Tỷ lệ thất nghiệp
7,4% (2018)
Các tổ chức quốc tế đã gia nhập
ADB (nonregional member), AfDB (nonregional member), Arctic Council, Australia Group, BIS, CBSS, CD, CE, CERN, EAPC, EBRD, ECB, EIB, EITI (implementing country), EMU, ESA, EU, FAO, FATF, G-9, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC (national committees), ICCt, ICRM, IDA, IEA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, ILO, IMF, IMO, IMSO, Interpol, IOC, IOM, IPU, ISO, ITSO, ITU, ITUC (NGOs), MIGA, MINUSMA, NC, NEA, NIB, NSG, OAS (observer), OECD, OPCW, OSCE, Pacific Alliance (observer), Paris Club, PCA, PFP, Schengen Convention, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UNIFIL, UNMIL, UNMOGIP, UNRWA, UNTSO, UPU, WCO, WFTU (NGOs), WHO, WIPO, WMO, WTO, ZC
Tên đầy đủ
Vương quốc Na Uy (Kingdom of Norway)
Vị trí địa lý
Nằm ở khu vực Bắc Âu, phía đông giáp với Thụy Điển, phía bắc giáp với Phần Lan và Nga.
Diện tích
323.802 km2, trong đó diện tích đất: 304.282 km2, diện tích nước: 19.520 km2
Dân số
5,372,191 (2018)
Cấu trúc dân số
0-14 tuổi: 17,99%, 15-24 tuổi: 12,37%, 25-54 tuổi: 40,98%, 55-64 tuổi: 11,72%, trên 65 tuổi: 16,94%
Tỷ lệ tăng dân số
0,94%
Thủ đô
Oslo
Các thành phố chính
Bergen, Stavanger, Trondheim, Drammen
Ngày Quốc khánh
17/5 (1814)
Ngày lập Quan hệ ngoại giao với Việt Nam
25/11/1971
Đơn vị tiền tệ
Cuaron (NOK)
Tài nguyên thiên nhiên
dầu mỏ, khí ga tự nhiên, quặng sắt, đồng, chì, thiêcs, titan, niken, cá, gỗ, thuỷ điện
Dân tộc
Na Uy: 83.2% (bao gồm khoảng 60.000 người Sami, các nước châu Âu khác: 8.3%, khác: 8.5% (2017)
Tôn giáo
Đạo Tin lành dòng Luther: 70,6%, Đạo Hồi: 3,2%, Công giáo La Mã: 3%, Kitô giáo khác: 3,7%, tôn giáo khác: 2,5%, không xác định: 17%
Hệ thống pháp luật
hệ thống pháp luật hỗn hợp của luật dân sự, thông lệ và tập quán
GDP
434,8 tỷ USD (2018)
Thu nhập bình quân đầu người
81.807 USD (2018)
GDP theo cấu trúc ngành
nông nghiệp (1,7%), công nghiệp (38,9%), dịch vụ (59,4%)
Lực lượng lao động
2,8 triệu
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp
nông nghiệp (2,1%), công nghiệp (19,3%), dịch vụ (78,6%)
Sản phẩm nông nghiệp chính
Lúa mì, lúa mạch, khoai tây, thịt lợn, thịt bò, cá, các sản phẩm từ sữa.
Sản phẩm công nghiệp chính
Dầu mỏ, chấy đốt, ngư nghiệp, sinh học, chế biến thực phẩm, đóng tàu, giấy và bột giấy, sắt thép, hóa chất, gỗ, quặng và dệt may
Xuất khẩu
122,97 tỷ USD
Các mặt hàng xuất khẩu chính
Dầu mỏ và chế phẩm từ dầu, máy móc, thiết bị, sắt thép, hóa chất, tàu biển, cá
5 đối tác xuất khẩu chính
Anh. (21,6%), Đức (16%), Hà Lan (10,7%), Thuỵ Điển (6,7%), Pháp (6,7%)
Nhập khẩu
87,63 tỷ USD
Các mặt hàng nhập khẩu chính
Máy móc thiết bị, hóa chất, sắt thép, thực phẩm
5 đối tác nhập khẩu chính
Thụy Điển (12,1%), Đức (10,9%), Trung Quốc (10%), Anh (8,1%), Hoa Kỳ (5,5%)
Tỷ lệ lạm phát
2,8% (2018)
Tỷ lệ thất nghiệp
3,9% (2018)
Các tổ chức quốc tế đã gia nhập
ADB (nonregional member), AfDB (nonregional member), Arctic Council, Australia Group, BIS, CBSS, CD, CE, CERN, EAPC, EBRD, EFTA, EITI (implementing country), ESA, FAO, FATF, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC (national committees), ICCt, ICRM, IDA, IEA, IFAD, IFC, IFRCS, IGAD (partners), IHO, ILO, IMF, IMO, IMSO, Interpol, IOC, IOM, IPU, ISO, ITSO, ITU, ITUC (NGOs), MIGA, MINUSMA, NATO, NC, NEA, NIB, NSG, OAS (observer), OECD, OPCW, OSCE, Paris Club, PCA, Schengen Convention, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UNITAR, UNMISS, UNRWA, UNTSO, UNWTO, UPU, WCO, WHO, WIPO, WMO, WTO, ZC
Tên đầy đủ
Cộng hòa Iceland (Republic of Iceland)
Vị trí địa lý
Iceland là một hòn đảo nằm ở phía bắc Đại Tây Dương, gần kề phía nam Vòng Cực Bắc. Iceland được xếp vào nhóm Bắc Âu cùng với các nước Scandinavia. Iceland Iceland có vị trí chiến lược giữa biển Greenland và châu Âu
Diện tích
103.000 km2, diện tích đất là 100.250 km2, diện tích nước là 2.750 km2
Dân số
343.518 (2018)
- Cấu trúc dân số: 0-14 tuổi: 20,4%, 15-24 tuổi: 13,22%, 25-54 tuổi: 39,76%, 55-64 tuổi: 11,87%, trên 65 tuổi: 14,76%
- Tỷ lệ tăng dân số: 1,08%
Thủ đô
Reykjavik
Ngày Quốc khánh
17 June (1944)
Ngày lập Quan hệ ngoại giao với Việt Nam
5/8/1973
Đơn vị tiền tệ
Icelandic Kronur (ISK)
Tài nguyên thiên nhiên
cá, thủy điện, năng lượng địa nhiệt, diatomit
Dân tộc
người Bắc Âu và người Celts: 81%, người nước ngoài khác: 19% (2018)
Tôn giáo
Đạo Tin Lành Lutheran Iceland (chính thức): 67,2%, Công giáo La Mã: 3,9%, Reykjavik: 2,8%, Hafnarfjordur: 2%, Hiệp hội Asatru: 1,2%, Hội thánh Độc lập: 0,9%, các tôn giáo khác: 4% (bao gồm Zuist và Pentecostal), không theo tôn giáo: 6,7%, khác hoặc không xác định: 11,3% (2018)
Hệ thống pháp luật
Luật dân sự ảnh hưởng bởi mô hình của Đan Mạch
GDP
25,87 tỷ USD (2018)
Thu nhập bình quân đầu người
74.515 USD (2018)
GDP theo cấu trúc ngành
nông nghiệp: 5,8%, công nghiệp: 19,7%, dịch vụ: 74,6%
Lực lượng lao động
212.900 (2018)
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp
nông nghiệp: 3,72%, công nghiệp: 17,31%, dịch vụ: 78,97%
Sản phẩm nông nghiệp chính
khoai tây, cà rốt, rau xanh, cà chua, dưa chuột, gia súc, các sản phẩm sữa, cá
Sản phẩm công nghiệp chính
du lịch, chế biến cá, nhôm, địa nhiệt, dược phẩm
Xuất khẩu
5,56 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng xuất khẩu chính
nhôm, hải sản, sắt, đồng, thực phẩm…
5 đối tác xuất khẩu chính
Hà Lan (30,2%), Anh (9,9%), Tây Ban Nha (8,2%), Hoa Kỳ (6,9%), Pháp (6,4%)
Nhập khẩu
7,69 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng nhập khẩu chính
máy móc, xăng dầu, phương tiện vận chuyển, đồ nội thất, dược phẩm, các sản phẩm nhựa…
5 đối tác nhập khẩu chính
Na Uy (11,4%), Trung Quốc (8,9%), Đức (8,7%), Hoa Kỳ (8,5%), Hà Lan và Đan Mạch (6,3%)
Tỷ lệ lạm phát
2,7% (2018)
Tỷ lệ thất nghiệp
2,7% (2018)
Các tổ chức quốc tế đã gia nhập
Arctic Council, Australia Group, BIS, CBSS, CD, CE, EAPC, EBRD, EFTA, FAO, FATF, IAEA, IBRD, ICAO, ICC (national committees), ICCt, ICRM, IDA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, ILO, IMF, IMO, IMSO, Interpol, IOC, IOM, IPU, ISO, ITSO, ITU, ITUC (NGOs), MIGA, NATO, NC, NEA, NIB, NSG, OAS (observer), OECD, OPCW, OSCE, PCA, Schengen Convention, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WCO, WHO, WIPO, WMO, WTO
Tên đầy đủ
Cộng hòa Latvia (Republic of Latvia)
Vị trí địa lý
Latvia giáp với Estonia về phía bắc, giáp với Litva về phía nam, giáp với Nga và Belarus về phía đông và giáp biển Baltic về phía tây.
Diện tích
64,589 km2, trong đó:
- Diện tích đất: 62,249 km2
- Diện tích nước: 2,340 km2
Dân số
1.923.559 (2018)
- Cấu trúc dân số: 0-14 tuổi: 15,24%, 15-24 tuổi: 9,16%, 25-54 tuổi: 41,36%, 55-64 tuổi: 14,38%, 65 tuổi trở lên: 19,85%
- Tỷ lệ tăng dân số: -0,8%
Thủ đô
Riga
Ngày Quốc khánh
18/11/1918
Ngày tuyên bố độc lập
21/8/1991
Ngày lập Quan hệ ngoại giao với Việt Nam
12/02/1992
Đơn vị tiền tệ
Đồng Lat (LVL)
Tài nguyên thiên nhiên
than bùn, đá vôi, hổ phách, thủy điện, gỗ, đất canh tác…
Dân tộc
Latvia 62,2%, Nga 25,2%, Belarus 3,2%, Ukraina 2,2%, Ba Lan 2,1%, Litva 1,2%, khác 1,5%, không xác định 2,3% (2018)
Tôn giáo
Đạo tin lành dòng Luther 36,2%, Công giáo Roma 19,5%, đạo chính thống giáo Đông phương 19,1%, cơ đốc giáo 1,6%, khác 0,1%, không xác định 23,5% (2017)
Hệ thống pháp luật
Luật dân sự
GDP
34,85 tỷ USD (2018)
Thu nhập bình quân đầu người
29,901 USD (2018)
GDP theo cấu trúc ngành
Nông nghiệp 3,9%, công nghiệp 22,4%, dịch vụ 73,7%
Lực lượng lao động
982.180 (2018)
Sản phẩm nông nghiệp chính
Ngũ cốc, hạt cải dầu, khoai tây, rau quả, thịt lợn, thịt gia cầm, trứng, sữa, cá
Sản phẩm công nghiệp chính
Thực phẩm chế biến, các sản phẩm gỗ, dệt may, cơ khí, dược phẩm, xe lửa, sợi tổng hợp, điện tử
Xuất khẩu hàng hóa
15,03 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng xuất khẩu chính
Gỗ và sản phẩm gỗ, máy và thiết bị, phương tiện vận tải, nhiên liệu, đồ uống, các sản phẩm sắt, thép, dược phẩm, ngũ cốc…
5 đối tác xuất khẩu chính
Litva, Estonia, Nga, Thuỵ Điển, và Đức
Nhập khẩu hàng hóa
18,61 tỷ USD (2018)
Các mặt hàng nhập khẩu chính
máy móc và thiết bị, nhiên liệu, đồ điện tử, phương tiện vận tải, sắt và thép, nhựa và các sản phẩm nhựa…
5 đối tác nhập khẩu chính
Litva, Đức, Ba Lan, Estonia, và Nga
Tỷ lệ lạm phát
2,6% (2018)
Tỷ lệ thất nghiệp
7,4% (2018)
Các tổ chức quốc tế đã gia nhập
EU, FAO, ILO, IMF, IMO, IMSO, Interpol, IPU, NATO, NIB, NSG, Schengen Convention, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNWTO, WCO, WHO, WIPO, WTO.