Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy trong năm 2019 đạt khoảng 330,35 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt 102,35 triệu USD, tăng 21,3%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 228 triệu USD, tang 7,2% so với năm 2018.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | XK 2018 | XK 2019 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch XK | 115.070.009 | 129.510.938 | 12,5 |
Hàng thủy sản | 5.889.420 | 7.092.487 | 20,4 |
Hàng rau quả | 2.724.695 | 2.925.983 | 7,4 |
Hạt điều | 10.944.454 | 7.067.565 | -35,4 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.460.727 | 3.492.036 | 0,9 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.632.763 | 5.551.199 | 52,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.439.410 | 3.882.340 | -12,5 |
Hàng dệt, may | 25.024.988 | 22.843.696 | -8,7 |
Giày dép các loại | 18.625.583 | 18.161.949 | -2,5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 734.727 | 1.894.406 | 157,8 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.739.101 | 4.554.292 | 21,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.317.145 | 4.511.366 | 4,5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 370.672 | 15.773.237 | 4,155,3 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 6.681.220 | 5.735.882 | -14,1 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
Nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | NK 2018 | NK 2019 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch NK | 288.365.807 | 312.747.710 | 8,5 |
Hàng thủy sản | 178.709.642 | 216.580.897 | 21,2 |
Sản phẩm hóa chất | 2.850.245 | 3.262.161 | 14,5 |
Phân bón các loại | 15.418.417 | 13.671.032 | -11,3 |
Sản phẩm từ sắt thép | 9.689.431 | 6.991.041 | -27,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 43.936.055 | 38.148.704 | -13,2 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)