Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 01 đầu năm 2019, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 39.020.535 USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt 12.573.738 USD, giảm 16,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 26.446.797 USD, giảm 8,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | XK T01/2019 | XK T01/2020 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK | 15.007.854 | 12.573.738 | -16,2 |
Giày dép các loại | 2.950.715 | 3.081.572 | 4,44 |
Hàng dệt, may | 2.732.428 | 2.553.509 | -6,5 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 594.613 | 693.536 | 16,7 |
Hạt điều | 618.136 | 460.250 | -25,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 460.625 | 301.844 | -34,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 693.679 | 275.591 | -60,3 |
Sản phẩm từ sắt thép | 86.007 | 222.868 | 159,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 428.685 | 173.345 | -59,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 87.811 | 61.203 | -30,3 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
Nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | NK T01/2019 | NK T01/2020 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK | 28.970.921 | 26.446.797 | -8,7 |
Hàng thủy sản | 19.872.964 | 14.709.557 | -26,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.370.403 | 5.965.880 | 77,0 |
Phân bón các loại | 1.177.640 | 1.920.233 | 63,0 |
Sản phẩm hóa chất | 132.757 | 209.899 | 57,9 |
Sản phẩm từ sắt thép | 678.940 | 70.476 | -89,6 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)