Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 4 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 504,23 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt 390,36 triệu USD, giảm 4,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 113,56 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2019. Việt Nam xuất siêu khoảng 277 triệu USD sang Thụy Điển trong bốn tháng đầu năm 2020.

 Xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển

 Đơn vị tính: USD

Mặt hàng XK 4T/2019 XK 4T/2020 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu 407.616.113 390.360.893 -4,2
Điện thoại các loại và linh kiện 226.850.239 226.671.232 -0,1
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 24.992.737 23.270.392 -6,9
Giày dép các loại 18.239.282 19.943.297 9,3
Hàng dệt, may 22.979.579 16.840.164 -26,7
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 11.966.427 14.572.014 21,8
Gỗ và sản phẩm gỗ 12.173.784 12.362.765 1,6
Sản phẩm từ sắt thép 19.531.220 9.061.259 -53,6
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.097.870 7.309.957 3,0
Sản phẩm từ chất dẻo 6.249.713 5.926.243 -5,2
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.527.569 3.673.091 4,1
Hàng thủy sản 4.668.540 3.367.449 -27,9
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.404.897 3.010.250 25,2
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.965.678 2.039.158 3,7
Sản phẩm gốm, sứ 504.359 1.099.139 117,9
Cao su 1.199.960 362.880 -69,8
Kim loại thường khác và sản phẩm 256.215 265.429 3,6

        (Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 Nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển

 Đơn vị tính: USD

Mặt hàng NK 4T/2019 NK 4T/2020 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu 96.194.853 113.555.096 18,0
Dược phẩm 21.949.908 29.142.573 32,8
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 33.037.675 26.618.225 -19,4
Giấy các loại 2.580.925 12.945.550 401,6
Sản phẩm hóa chất 5.133.505 5.016.075 -2,3
Sắt thép các loại 10.770.888 4.609.916 -57,2
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.426.208 2.070.839 -14,6
Sản phẩm từ sắt thép 1.733.692 1.902.861 9,8
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 396.163 1.383.967 249,3
Sản phẩm từ chất dẻo 1.440.386 1.292.130 -10,3
Chất dẻo nguyên liệu 946.748 817.325 -13,7
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 544.821 240.064 -55,9
Điện thoại các loại và linh kiện 38.439 25.809 -32,9

 (Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)