Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 607,12 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt 465,79 triệu USD, giảm 7,0%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 141,33 triệu USD, giảm 4,3% so với cùng kỳ năm 2019.

 

 

Xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng XK 5T/2019 XK 5T/2020 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch xuất khẩu 500.656.752 465.794.451 -7,0
Điện thoại các loại và linh kiện 263.204.553 259.453.285 -1,4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 32.986.841 28.857.333 -12,5
Giày dép các loại 26.082.613 28.460.255 9,1
Hàng dệt, may 30.923.685 23.186.708 -25,0
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 16.727.245 18.685.227 11,7
Gỗ và sản phẩm gỗ 14.314.602 13.510.416 -5,6
Sản phẩm từ sắt thép 26.222.500 10.523.655 -59,9
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 9.308.572 9.781.364 5,1
Sản phẩm từ chất dẻo 8.833.851 7.757.803 -12,2
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.704.708 4.328.371 -8,0
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.997.694 4.187.166 39,7
Hàng thủy sản 5.619.359 4.049.742 -27,9
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.544.568 2.557.759 0,5
Sản phẩm gốm, sứ 560.482 1.118.753 99,6
Cao su 1.437.042 362.880 -74,7
Kim loại thường khác và sản phẩm 275.761 273.999 -0,6

        (Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng NK 5T/2019 NK 5T/2020 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch nhập khẩu 147.651.253 141.329.579 -4,3
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 54.914.431 40.070.379 -27,0
Dược phẩm 30.871.863 34.256.379 11,0
Giấy các loại 4.683.620 16.753.719 257,7
Sắt thép các loại 14.975.429 5.603.820 -62,6
Sản phẩm hóa chất 7.854.210 5.575.373 -29,0
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.598.645 2.469.713 -31,4
Sản phẩm từ sắt thép 2.227.223 2.184.779 -1,9
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 620.095 1.904.432 207,1
Sản phẩm từ chất dẻo 1.636.543 1.440.247 -12,0
Chất dẻo nguyên liệu 1.439.571 905.188 -37,1
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 702.815 343.377 -51,1
Điện thoại các loại và linh kiện 43.496 36.221 -16,7

 (Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)