Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 529 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt khoảng 217 triệu USD, tăng 67,5%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 312 triệu USD, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2019.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy năm 2020
Mặt hàng | Năm 2019 | Năm 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 129.503.733 | 216.913.477 | 67.5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.773.237 | 102.192.303 | 547.9 |
Giày dép các loại | 18.161.949 | 20.943.971 | 15.3 |
Hàng dệt, may | 22.844.131 | 14.985.994 | -34.4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.894.406 | 12.518.960 | 560.8 |
Hàng thủy sản | 7.092.487 | 9.771.305 | 37.8 |
Hạt điều | 7.067.565 | 5.938.885 | -16.0 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 5.734.369 | 4.817.397 | -16.0 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.492.036 | 3.298.375 | -5.5 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 5.551.199 | 2.885.466 | -48.0 |
Hàng rau quả | 2.918.343 | 2.686.844 | -7.9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.511.366 | 2.449.052 | – |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.883.853 | 2.126.681 | -45.2 |
Máy ảnh máy quay phim và linh kiện | 4.554.292 | 2.158.155 | -52.6 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy năm 2020
Mặt hàng | Năm 2019 | Năm 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 312.747.710 | 311.665.432 | -0.3 |
Hàng thủy sản | 216.580.897 | 194.962.518 | -9.9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 38.148.704 | 39.977.887 | 4.9 |
Phân bón các loại | 13.671.032 | 12.633.037 | -7.6 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.991.041 | 7.272.691 | 4.0 |
Sản phẩm hóa chất | 3.262.161 | 3.334.740 | 2.2 |