Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng đầu năm 2021, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 288,18 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt khoảng 80,51 triệu USD, tăng 10,35%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 207,67 triệu USD, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2020.
Số liệu chi tiết xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 7 tháng năm 2021
Mặt hàng | 7 tháng 2020 |
7 tháng 2021 |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 72,960,028 | 80,511,508 | 10.35% |
Giày dép các loại | 12,093,435 | 15,402,053 | 27.36% |
Hàng dệt, may | 9,715,520 | 10,411,918 | 7.17% |
Hàng thủy sản | 4,723,703 | 5,130,913 | 8.62% |
Sản phẩm từ sắt thép | 11,311,509 | 4,343,916 | -61.60% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1,459,888 | 4,222,156 | 189.21% |
Hạt điều | 4,037,524 | 3,276,217 | -18.86% |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1,378,985 | 3,248,873 | 135.60% |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3,621,072 | 2,878,147 | -20.52% |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1,753,408 | 2,711,276 | 54.63% |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1,465,057 | 2,382,617 | 62.63% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1,238,991 | 1,956,036 | 57.87% |
Hàng rau quả | 1,446,859 | 1,833,930 | 26.75% |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1,998,738 | 1,823,185 | -8.78% |
Hàng hóa khác | 16,715,339 | 20,890,271 | 24.98% |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 7 tháng năm 2021
Mặt hàng | 7 tháng 2020 |
7 tháng 2021 |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 188,101,308 | 207,667,556 | 10.40% |
Hàng thủy sản | 117,675,633 | 140,482,448 | 19.38% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 24,357,311 | 25,095,404 | 3.03% |
Phân bón các loại | 7,056,237 | 5,881,187 | -16.65% |
Sản phẩm hóa chất | 1,561,629 | 2,885,953 | 84.80% |
Sản phẩm từ sắt thép | 4,271,550 | 1,699,207 | -60.22% |
Hàng hóa khác | 33,178,948 | 31,623,357 | -4.69% |