Page 14 - Những điều cần biết về thị trường Phần Lan
P. 14

sang các lĩnh vực khác như điện tử (Nokia), đo lường (Vaisala), nhiên liệu vận tải (Neste), hóa chất
        (Kemira), tư vấn kỹ thuật (Pöyry), và công nghệ thông tin (Rovio Entertainment, nổi tiếng với tựa
        game Angry Birds), và không còn bị chi phối bởi hai ngành công nghiệp kim loại và rừng. Tương tự
        như vậy, cấu trúc đã thay đổi, với tỉ trọng các ngành dịch vụ ngày càng tăng, và với việc công nghiệp
        sản xuất ngày càng giảm tầm quan trọng, nông nghiệp thì chỉ chiếm một phần nhỏ.
        Thương mại
        Thương  mại  đóng  vai  trò  quan  trọng  trong  nền kinh  tế  Phần  Lan,  trong  đó  xuất  khẩu  chiếm  tỷ
        trọng GDP cao. Ba ngành xuất khẩu quan trọng trong nền kinh tế Phần Lan là: Các sản phẩm thép, máy
        móc và thiết bị vận tải, thiết bị quang học và điện tử, và sản phẩm giấy và gỗ. Công nghiệp Phần Lan
        phụ thuộc nhiều vào việc nhập khẩu nguyên liệu thô, máy móc và phụ kiện cần thiết cho sản xuất các
        sản phẩm tiêu thụ trong nước cũng như cho xuất khẩu. Các thị trường xuất khẩu chính của Phần Lan
        là Đức (14,0%), Thụy Điển (9,4%), Hoa Kỳ (7,1%), Hà Lan (5,8%), Nga (5,4%). Các đối tác nhập khẩu
        chính là Đức (17,4%), Thụy Điển (16,1%), Nga (12,5%), Hà Lan (7,3%), Trung Quốc (3,9%).
        Trong năm 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Phần Lan đạt 146,84 tỷ USD trong đó
        kim ngạch xuất khẩu đạt 73,33 tỷ USD, nhập khẩu đạt 73,51 tỷ USD.


                 Bảng 1: 10 ngành hàng xuất khẩu chính của Phần Lan trong 2017-2019
                                                                                    Đơn vị tính: nghìn USD
                                                                                    Nguồn: ITC Trade Map

          HS                  Ngành hàng                         2017            2018           2019


               Tổng kim ngạch xuất khẩu                        67.280.641      75.258.290      73.326.802


         84   Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi;           8.547.205       9.423.105       9.794.412
               máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng
               của các loại máy trên


         48    Giấy, bìa giấy, và các sản phẩm                  8.030.124       9.009.631       8.900.265




                                                        14
   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19