Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong mười tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đan Mạch đạt 458,19  triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 278,92 triệu USD, giảm 32,9% và nhập khẩu từ Đan Mạch 179,27 triệu USD, giảm 4,4% so với cùng kỳ năm 2022.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch

 

Mặt hàng 10T/2022 10T/2023 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch xuất khẩu 415,961,240 278,923,751 -32.9
Hàng thủy sản 64,696,363 34,079,650 -47.3
Cà phê 1,780,820 3,218,931 80.8
Sản phẩm từ chất dẻo 17,429,884 15,492,269 -11.1
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 10,193,649 8,004,133 -21.5
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 6,494,632 3,588,530 -44.7
Gỗ và sản phẩm gỗ 38,574,170 21,118,871 -45.3
Hàng dệt, may 75,616,474 48,604,237 -35.7
Giày dép các loại 27,449,921 17,236,526 -37.2
Sản phẩm gốm, sứ 3,926,619 2,940,681 -25.1
Sản phẩm từ sắt thép 11,768,385 18,835,441 60.1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 28,093,453 15,111,437 -46.2
Dây điện và dây cáp điện 14,082,071 25,447,852 80.7
Phương tiện vận tải và phụ tùng 33,355,985 4,356,111 -86.9
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 26,455,528 13,831,126 -47.7
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 10,585,430 6,108,360 -42.3

 

Việt Nam nhập khẩu sang Đan Mạch

 

Mặt hàng 10T/2022 10T/2023 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch nhập khẩu 187,467,852 179,268,530 -4.4
Hàng thủy sản 15,048,640 16,247,916 8.0
Sữa và sản phẩm sữa 4,668,720 4,827,151 3.4
Sản phẩm hóa chất 23,533,696 18,729,553 -20.4
Dược phẩm 15,485,986 11,419,288 -26.3
Sản phẩm từ chất dẻo 6,531,429 5,872,276 -10.1
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 154,969 95,532 -38.4
Sắt thép các loại 88,169 79,030 -10.4
Sản phẩm từ sắt thép 8,216,761 3,376,552 -58.9
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5,706,772 2,800,812 -50.9
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 45,204,688 40,652,067 -10.1
Dây điện và dây cáp điện 2,824,321 1,469,151 -48.0