- Xóa bỏ ngay khoảng 50% số dòng thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực, trong đó phần lớn các sản phẩm thuế cao từ 6-22% được xóa bỏ về 0% như hàu, điệp, mực, bạch tuộc, nghêu, sò, bào ngư chế biến, tôm sú đông lạnh,…
- 50% số dòng thuế còn lại, thuế suất cơ sở từ 5,5-26%, sẽ được cắt giảm về 0% theo lộ trình 3-7 năm, như sản phẩm tôm, cá tra, cá ngừ,…
- Riêng mặt hàng cá ngừ đóng hộp và Surimi (cá viên) áp dụng hạn ngạch thuế quan lần lượt là 11.500 tấn/năm và 500 tấn/năm.
- Loại bỏ ngay 42,5% số dòng thuế nhập khẩu, có thuế suất cơ sở từ 8-12%, ngay khi Hiệp định có hiệu lực. Các mặt hàng này chủ yếu là nguyên phụ liệu dệt may (thuộc các Chương 50-59), các loại hàng dệt kim và móc Chương 60), và một số ít loại trong các nhóm sản phẩm may mặc thuộc Chương 61-63 (như bộ đồ vest hoàn chỉnh, đồ ngủ nữ, áo len trẻ em, đồ bơi, chăn, rèm cửa, túi xách hoặc túi đựng bằng vải…);
- Các sản phẩm còn lại loại bỏ thuế nhập khẩu dần từ mức thuế MFN trung bình là 12% hiện nay xuống 0% trong thời hạn từ 3 đến 7 năm kể từ ngày EVFTA có hiệu lực. Phần lớn là các sản phẩm may mặc và sản phẩm tương tự thuộc các Chương 61, 62, 63.
- Loại bỏ thuế nhập khẩu ngay khi Hiệp định có hiệu lực cho 37% số dòng thuế ngành giày dép (các loại giày chống thấm cao su/nhựa, dép lê và dép đi trong nhà, nguyên phụ liệu ngành giày dép…). Các dòng thuế này đang có mức thuế suất cơ sở từ 3,5-17%;
- Số còn lại, thuế suất cơ sở từ 5-17%, sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu theo lộ trình từ 3 đến 7 năm (phần lớn các loại giày dép mà Việt Nam có thế mạnh xuất khẩu thuộc nhóm này).
Liên quan tới thuế xuất khẩu, Việt Nam có cam kết trong EVFTA loại bỏ thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu da (bao gồm cả da sống và da thuộc) trong vòng 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực. Cụ thể, thuế xuất khẩu đối với nhóm hàng này sẽ được cắt giảm dần về 0% từ mức thuế cơ sở hiện nay (1-10% tùy từng mã hàng).
- Đối với các mặt hàng thuộc Chương 44: gỗ và các mặt hàng bằng gỗ, than từ gỗ: (1) khoảng 83% số dòng thuế, hiện EU đang áp dụng mức thuế suất cơ sở từ 0-6%, sẽ được EU xóa bỏ về 0% ngay khi Hiệp định có hiệu lực, (ii) 17% số dòng thuế còn lại, nhóm có thuế suất cơ sở từ 7-10% mà EU đang áp dụng, sẽ được xóa bỏ dần đều về 0% trong vòng 6 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực;
- Đối với các mặt hàng thuộc Chương 94: đồ nội thất, bộ đồ giường, đệm, nệm và các đồ dung nhồi tương tự, đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, biển hiệu được chiếu sáng và các loại tương tự, nhà lắp ghép: tất cả các mặt hàng sẽ được EU xóa bỏ về 0% ngay khi Hiệp định có hiệu lực.
- EU dành riêng cho Việt Nam tổng hạn ngạch 80.000 tấn, với thuế trong hạn ngạch là 0%;
- Xóa bỏ hoàn toàn thuế nhập khẩu đối với gạo tấm sau 5 năm;
- Sản phẩm từ gạo: xóa bỏ thuế trong 3-5 năm.
- Thuế suất cơ bản EU hiện áp cho cà phê Việt Nam: 7,5-11,5%
- Xóa bỏ ngay 100% số dòng thuế mặt hàng này khi Hiệp định có hiệu lực.
Các nghĩa vụ liên quan đến thuế quan
Tiếp cận thị trường EU một cách hiệu quả
Các văn kiện hiệp định EVFTA
Lời văn của Hiệp định EVFTA (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 2A (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Tiểu Phụ lục 2A1 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Tiểu Phụ lục 2A2 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Tiểu Phụ lục 2A3 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Tiểu Phụ lục 2A4 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Tiểu Phụ lục 2A5 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 2B (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 2C (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 6 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 7 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 8A (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 8B (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 8C (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 9A (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 9B (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 11 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 12 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 15-A (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 15-B (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Phụ lục 15-C (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Tuyên bố chung (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Nghị định thư 1 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Nghị định thư 2 (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Biên bản ghi nhớ về vốn góp ngân hàng (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)
Biên bản ghi nhớ liên quan đến cam kết cụ thể về dịch vụ phân phối rượu vang và rượu mạnh (Tiếng Việt) (Tiếng Anh)