Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tám tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 870,56 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 640,22 triệu USD, giảm 28,4% và nhập khẩu từ Thụy Điển 230,34 triệu USD, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm 2022.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển

 

Mặt hàng 8T/2022 8T/2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch XK 894,167,008 640,219,429 -28.4
Hàng thủy sản 16,311,877 12,881,112 -21.0
Sản phẩm từ chất dẻo 12,666,396 8,292,122 -34.5
Cao su 520,545 265,306 -49.0
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 22,627,448 16,130,367 -28.7
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 7,591,364 5,894,674 -22.4
Gỗ và sản phẩm gỗ 21,179,076 10,205,325 -51.8
Hàng dệt, may 89,646,948 61,737,650 -31.1
Giày dép các loại 74,429,128 34,947,419 -53.0
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5,438,851 2,749,742 -49.4
Sản phẩm gốm, sứ 1,518,448 942,124 -38.0
Sản phẩm từ sắt thép 85,301,975 8,532,991 -90.0
Kim loại thường khác và sản phẩm 949,891 398,986 -58.0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 53,438,115 52,025,113 -2.6
Điện thoại các loại và linh kiện 345,368,923 269,758,903 -21.9
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 50,039,112 75,410,879 50.7
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 8,359,896 5,234,474 -37.4

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển

 

Mặt hàng 8T/2022 8T/2023 Tăng/giảm (%)

 

Kim ngạch NK 229,447,342 230,342,652 0.4
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1,648,062 1,820,888 10.5
Sản phẩm hóa chất 8,843,320 14,636,310 65.5
Dược phẩm 53,168,363 52,311,827 -1.6
Chất dẻo nguyên liệu 2,918,147 1,951,591 -33.1
Sản phẩm từ chất dẻo 2,833,326 4,678,565 65.1
Gỗ và sản phẩm gỗ 4,823,646 5,797,164 20.2
Giấy các loại 17,561,210 21,967,989 25.1
Sắt thép các loại 12,485,823 10,505,516 -15.9
Sản phẩm từ sắt thép 3,407,842 4,652,628 36.5
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,416,681 2,337,369 -31.6
Điện thoại các loại và linh kiện 140,847 40,460 -71.3
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 75,052,306 69,017,244 -8.0