Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong mười một tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Na Uy đạt 601,10 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 204,61 triệu USD, tăng 18,4% và nhập khẩu từ Na Uy 396,49 triệu USD, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm 2022.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy
Mặt hàng | 11T/2022 | 11T/2023 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu | 172,841,164 | 204,607,152 | 18.4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 47,517,956 | 107,514,994 | 126.3 |
Hàng dệt, may | 21,492,940 | 14,599,667 | -32.1 |
Giày dép các loại | 29,836,192 | 12,565,208 | -57.9 |
Hạt điều | 5,882,844 | 7,750,630 | 31.7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3,577,770 | 7,057,412 | 97.3 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6,335,433 | 6,975,123 | 10.1 |
Hàng thủy sản | 9,061,595 | 5,812,298 | -35.9 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 7,088,176 | 5,004,160 | -29.4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2,532,777 | 3,730,356 | 47.3 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4,096,066 | 2,742,314 | -33.1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1,565,821 | 2,539,504 | 62.2 |
Hàng rau quả | 2,196,686 | 2,296,903 | 4.6 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3,386,470 | 1,180,871 | -65.1 |
Việt Nam nhập khẩu sang Na Uy
Mặt hàng | 11T/2022 | 11T/2023 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu | 372,636,029 | 396,490,397 | 6.4 |
Hàng thủy sản | 235,124,349 | 257,868,787 | 9.7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 55,697,642 | 45,628,119 | -18.1 |
Phân bón các loại | 20,040,715 | 25,873,891 | 29.1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 7,599,682 | 9,212,397 | 21.2 |
Sản phẩm hóa chất | 4,511,925 | 4,459,119 | -1.2 |