Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong mười tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Na Uy đạt 539,99 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 194,84 triệu USD, tăng 58,6% và nhập khẩu từ Na Uy 345,16 triệu USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm 2022.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy
Mặt hàng | 10T/2022 | 10T/2023 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu | 122,939,655 | 194,835,469 | 58.5 |
Hàng thủy sản | 8,428,369 | 5,573,678 | -33.9 |
Hàng rau quả | 2,045,389 | 2,079,484 | 1.7 |
Hạt điều | 5,406,106 | 6,687,630 | 23.7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3,801,735 | 2,586,509 | -32.0 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5,828,766 | 6,277,216 | 7.7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2,499,939 | 3,499,090 | 40.0 |
Hàng dệt, may | 18,743,021 | 13,412,335 | -28.4 |
Giày dép các loại | 27,277,313 | 11,333,970 | -58.4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 799,563 | 2,490,946 | 211.5 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 6,068,845 | 5,003,372 | -17.6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3,408,429 | 6,070,585 | 78.1 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9,991,999 | 106,996,868 | 970.8 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3,091,558 | 1,098,289 | -64.5 |
Việt Nam nhập khẩu sang Na Uy
Mặt hàng | 10T/2022 | 10T/2023 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu | 330,945,104 | 345,158,407 | 4.3 |
Hàng thủy sản | 205,050,499 | 224,264,568 | 9.4 |
Sản phẩm hóa chất | 3,850,015 | 4,123,756 | 7.1 |
Phân bón các loại | 19,184,213 | 22,555,729 | 17.6 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6,163,367 | 8,261,162 | 34.0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 51,728,276 | 40,190,463 | -22.3 |