Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2024, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đan Mạch đạt 658,34 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 444,36 triệu USD, tăng 24,6% và nhập khẩu từ Đan Mạch 213,98 triệu USD, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu chi tiết xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia tại [email protected].
Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch năm 2024
Mặt hàng | 2023 | 2024 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu | 356,539,022 | 444,368,762 | 24.6 |
Hàng thủy sản | 39,842,322 | 50,878,475 | 27.7 |
Cà phê | 4,085,129 | 3,937,131 | -3.6 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 19,858,226 | 26,260,327 | 32.2 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10,287,900 | 15,551,576 | 51.2 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 4,939,929 | 6,934,376 | 40.4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 29,401,565 | 35,938,551 | 22.2 |
Hàng dệt, may | 58,022,273 | 67,762,337 | 16.8 |
Giày dép các loại | 26,210,192 | 22,435,889 | -14.4 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4,087,353 | 4,817,634 | 17.9 |
Sản phẩm từ sắt thép | 26,227,243 | 47,203,752 | 80.0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 19,208,393 | 22,402,507 | 16.6 |
Dây điện và dây cáp điện | 31,513,706 | 30,752,365 | -2.4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5,865,202 | 6,619,950 | 12.9 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 19,497,461 | 27,664,207 | 41.9 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7,281,255 | 5,422,161 | -25.5 |
Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch năm 2024
Mặt hàng | 2023 | 2024 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu | 210,162,130 | 231,981,090 | 10.4 |
Hàng thủy sản | 17,248,350 | 10,065,040 | -41.6 |
Sữa và sản phẩm sữa | 5,403,022 | 5,225,269 | -3.3 |
Sản phẩm hóa chất | 22,145,007 | 24,958,199 | 12.7 |
Dược phẩm | 14,841,053 | 21,788,350 | 46.8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 7,190,078 | 11,422,324 | 58.9 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 158,963 | 303,555 | 91.0 |
Sắt thép các loại | 137,386 | 189,081 | 37.6 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4,037,001 | 6,625,096 | 64.1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3,683,841 | 5,395,394 | 46.5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 50,843,973 | 72,753,832 | 43.1 |
Dây điện và dây cáp điện | 1,953,008 | 2,601,897 | 33.2 |
1. Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Na Uy năm 2024
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2024, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Na Uy đạt 653,26 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 136,36 triệu USD, giảm 36,5% và nhập khẩu từ Na Uy 516,9 triệu USD, tăng 20,1% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu chi tiết xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia tại [email protected].
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy năm 2024
Mặt hàng | 2023 | 2024 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu | 214,622,494 | 136,362,267 | -36.5 |
Hàng thủy sản | 6,086,886 | 9,469,013 | 55.6 |
Hàng rau quả | 2,585,152 | 3,386,075 | 31.0 |
Hạt điều | 8,141,360 | 8,161,405 | 0.2 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3,196,919 | 2,851,506 | -10.8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 8,367,700 | 7,607,528 | -9.1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4,102,319 | 2,852,790 | -30.5 |
Hàng dệt, may | 15,291,120 | 10,891,128 | -28.8 |
Giày dép các loại | 13,901,484 | 20,317,258 | 46.2 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2,693,085 | 1,370,943 | -49.1 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 5,600,582 | 5,475,822 | -2.2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 7,516,749 | 14,182,660 | 88.7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 108,006,993 | 8,666,926 | -92.0 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1,506,956 | 3,245,765 | 115.4 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy trong năm 2024
Mặt hàng | 2023 | 2024 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu | 430,221,242 | 516,906,723 | 20.1 |
Hàng thủy sản | 282,767,060 | 320,878,776 | 13.5 |
Sản phẩm hóa chất | 4,729,874 | 4,846,655 | 2.5 |
Phân bón các loại | 28,729,621 | 39,939,218 | 39.0 |
Sản phẩm từ sắt thép | 9,259,925 | 8,449,929 | -8.7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 47,523,345 | 79,170,791 | 66.6 |