Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 4 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 151,14 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt 45,4 triệu USD, giảm 14,5%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 105,74 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | XK 4T/2019 | XK 4T/2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu | 53.095.956 | 45.396.728 | -14,5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 486.660 | 10.686.515 | 2,095,9 |
Giày dép các loại | 5.933.668 | 5.674.505 | -4,4 |
Hàng dệt, may | 5.899.526 | 4.539.439 | -23,1 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.981.860 | 3.542.172 | -11,0 |
Hạt điều | 2.326.825 | 2.746.538 | 18,0 |
Hàng thủy sản | 2.077.052 | 2.710.899 | 30,5 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.208.691 | 1.402.341 | -36,5 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.156.659 | 1.319.901 | 14,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.623.546 | 882.689 | -45,6 |
Hàng rau quả | 865.519 | 881.940 | 1,9 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.027.594 | 845.942 | -17,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.512.388 | 658.890 | -56,4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.340.051 | 366.531 | -97,6 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
Nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | NK 4T/2019 | NK 4T/2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu | 95.886.178 | 105.743.334 | 10,3 |
Hàng thủy sản | 66.628.616 | 63.681.048 | -4,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 10.125.049 | 15.656.124 | 54,6 |
Phân bón các loại | 4.111.744 | 3.531.058 | -14,1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.691.226 | 2.602.299 | -3,3 |
Sản phẩm hóa chất | 711.269 | 969.989 | 36,4 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)