Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt 261,11triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt 72,96 triệu USD, giảm 14,1%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 188,15 triệu USD, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2019.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 7 tháng 2020
Mặt hàng | 7 tháng 2019 | 7 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 84.970.093 | 72.955.121 | -14,1 |
Giày dép các loại | 12.001.363 | 12.093.435 | 0,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 878.945 | 11.311.509 | 1 186,9 |
Hàng dệt, may | 13.375.058 | 9.710.273 | -27,4 |
Hàng thủy sản | 4.344.233 | 4.724.147 | 8,7 |
Hạt điều | 3.890.565 | 4.037.524 | 3,8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.752.626 | 1.999.255 | -46,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.038.302 | 1.753.123 | -14,0 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.602.635 | 1.465.057 | -43,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.759.460 | 1.459.888 | -47,1 |
Hàng rau quả | 1.620.045 | 1.446.859 | -10,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.380.451 | 1.238.991 | -48,0 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 7 tháng 2020
Mặt hàng | 7 tháng 2019 | 7 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 182.513.804 | 188.150.857 | 3,1 |
Hàng thủy sản | 128.429.808 | 117.726.066 | -8,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 19.342.933 | 24 357 294 | 25,9 |
Phân bón các loại | 7.386.724 | 7.056.237 | -4,5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.216.142 | 4.271.550 | 1,3 |
Sản phẩm hóa chất | 1.533.014 | 1.561.629 | 1,9 |