Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong bốn tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Na Uy đạt 238,2 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 100,4 triệu USD, tăng 121,4% và nhập khẩu từ Na Uy 137,7 triệu USD, tăng 6,8% so với cùng kỳ năm 2022.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy
Mặt hàng | 4T/2022 | 4T/2023 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 45,394,350 | 100,498,696 | 121.4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 378,043 | 62,082,959 | 16322.2 |
Hàng dệt, may | 6,262,594 | 8,374,923 | 33.7 |
Giày dép các loại | 10,355,248 | 4,737,714 | -54.2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1,020,891 | 2,737,387 | 168.1 |
Hạt điều | 2,508,509 | 2,665,952 | 6.3 |
Hàng thủy sản | 4,012,228 | 1,968,525 | -50.9 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2,569,666 | 1,958,181 | -23.8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1,906,774 | 1,504,876 | -21.1 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1,526,726 | 1,454,160 | -4.8 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2,322,056 | 972,332 | -58.1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 284,786 | 894,483 | 214.1 |
Hàng rau quả | 806,614 | 771,001 | -4.4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1,070,185 | 712,923 | -33.4 |
Hàng hóa khác | 10,370,030 | 9,663,280 | -6.8 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy
Mặt hàng | 4T/2022 | 4T/2023 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 128,970,751 | 137,730,455 | 6.8 |
Hàng thủy sản | 76,024,362 | 94,390,922 | 24.2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 26,806,823 | 14,749,812 | -45.0 |
Phân bón các loại | 7,680,823 | 7,593,030 | -1.1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3,199,935 | 3,934,078 | 22.9 |
Sản phẩm hóa chất | 1,369,734 | 1,756,358 | 28.2 |
Hàng hóa khác | 13,889,880 | 15,306,255 | 10.2 |