Xuất khẩu đi các nước tháng 1-2019
Đơn vị: USD
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Mặt hàng | 1-2019 | 1-2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch XK | 79,703,979.00 | 66,652,703.00 | -16.30 |
2 | Hàng thủy sản | 702,385.00 | 700,950.00 | -0.20 |
3 | Sản phẩm từ chất dẻo | 2,244,099.00 | 1,695,285.00 | -24.40 |
4 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3,078,265.00 | 2,889,448.00 | -6.10 |
5 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 780,903.00 | 804,824.00 | 3.10 |
6 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 4,366,709.00 | 3,274,777.00 | -25.00 |
7 | Hàng dệt, may | 8,292,255.00 | 6,283,146.00 | -24.20 |
8 | Giày dép các loại | 8,384,040.00 | 5,617,280.00 | -33.00 |
9 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 466,290.00 | 334,317.00 | |
10 | Sản phẩm gốm, sứ | 203,406.00 | 207,035.00 | 1.80 |
11 | Sản phẩm từ sắt thép | 1,073,743.00 | 857,389.00 | -20.10 |
12 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 163,080.00 | 75,131.00 | -53.90 |
13 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 7,199,622.00 | 4,914,289.00 | -31.70 |
14 | Điện thoại các loại và linh kiện | 25,313,512.00 | 24,844,158.00 | -1.85 |
15 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2,897,321.00 | 3,519,089.00 | 21.50 |
16 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1,852,641.00 | 786,957.00 | -57.50 |
Mặt hàng | 1-2019 | 1-2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch XK | 11,042,192.00 | 8,558,449.00 | -22.50 |
2 | Sản phẩm từ chất dẻo | 588,106.00 | 194,249.00 | -67.00 |
3 | Cao su | 344,113.00 | 313,992.00 | -8.70 |
4 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 161,709.00 | 176,336.00 | 9.10 |
5 | Hàng dệt, may | 690,184.00 | 761,753.00 | 10.40 |
6 | Giày dép các loại | 2,097,739.00 | 1,034,287.00 | -50.10 |
7 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1,207,390.00 | 865,019.00 | -28.50 |
8 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 0.00 | 616,865.00 | 0.00 |
9 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 293,154.00 | 142,587.00 | -51.20 |
Mặt hàng | 1-2019 | 1-2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch XK | 40,010,541.00 | 27,187,607.00 | -24.00 |
2 | Hàng thủy sản | 3,880,931.00 | 2,862,660.00 | -26.30 |
3 | Cà phê | 304,598.00 | 66,945.00 | -77.90 |
4 | Sản phẩm từ chất dẻo | 1,620,781.00 | 1,343,759.00 | -17.00 |
5 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 505,376.00 | 777,153.00 | 53.90 |
6 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.00 | 856,836.00 | -22.20 |
7 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 4,136,783.00 | 3,535,875.00 | -14.50 |
8 | Hàng dệt, may | 8,308,680.00 | 5,558,107.00 | -33.10 |
9 | Giày dép các loại | 3,566,566.00 | 1,695,539.00 | -52.50 |
10 | Sản phẩm gốm, sứ | 866,577.00 | 778,341.00 | -10.20 |
11 | Sản phẩm từ sắt thép | 1,286,019.00 | 892,917.00 | -30.50 |
12 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2,333,708.00 | 1,423,967.00 | -39.00 |
13 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 696,333.00 | 98,668.00 | -85.80 |
14 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 474,486.00 | 272,662.00 | -42.40 |
Mặt hàng | XK T01/2019 | XK T01/2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch XK | 15,007,854.00 | 12,573,738.00 | -16.20 |
2 | Hạt điều | 618,136.00 | 460,250.00 | -25.60 |
3 | Sản phẩm từ chất dẻo | 460,625.00 | 301,844.00 | -34.50 |
4 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 594,613.00 | 693,536.00 | 16.70 |
5 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 693,679.00 | 275,591.00 | -60.30 |
6 | Hàng dệt, may | 2,732,428.00 | 2,553,509.00 | -6.50 |
7 | Giày dép các loại | 2,950,715.00 | 3,081,572.00 | 4.44 |
8 | Sản phẩm từ sắt thép | 86,007.00 | 222,868.00 | 159.30 |
9 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 428,685.00 | 173,345.00 | -59.70 |
10 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 87,811.00 | 61,203.00 | -30.30 |
Nhập khẩu từ các nước năm 2019
Đơn vị: USD
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Mặt hàng | 1-2019 | 1-2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch NK | 25,508,426.00 | 25,799,171.00 | 1.10 |
2 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 149,241.00 | 43,035.00 | -71.20 |
3 | Sản phẩm hóa chất | 1,562,679.00 | 957,599.00 | -38.70 |
4 | Dược phẩm | 3,339,638.00 | 5,555,667.00 | 66.40 |
5 | Chất dẻo nguyên liệu | 258,186.00 | 314,032.00 | 21.70 |
6 | Sản phẩm từ chất dẻo | 388,478.00 | 182,067.00 | -53.10 |
7 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 702,841.00 | 580,672.00 | 17.40 |
8 | Giấy các loại | 230,174.00 | 4,219,549.00 | 1,734.30 |
9 | Sắt thép các loại | 3,651,501.00 | 1,622,125.00 | -55.50 |
10 | Sản phẩm từ sắt thép | 395,104.00 | 1,132,658.00 | 186.60 |
11 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 43,388.00 | 38,105.00 | -11.60 |
12 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 10,585,106.00 | 5,885,451.00 | -44.40 |
Mặt hàng | NK T01/2019 | NK T01/2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch NK | 18,172,259.00 | 10,512,975.00 | -42.10 |
2 | Sản phẩm hóa chất | 1,293,848.00 | 921,693.00 | -28.70 |
3 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 2,703,529.00 | 735,052.00 | -72.80 |
4 | Giấy các loại | 1,328,914.00 | 1,336,503.00 | 0.60 |
5 | Sắt thép các loại | 195,670.00 | 36,486.00 | -81.50 |
6 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 9,820,156.00 | 5,623,518.00 | -42.70 |
Mặt hàng | NK T01/2019 | NK T01/2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch NK | 23.697.721 | 12,077,655.00 | -49 |
2 | Hàng thủy sản | 1.962.914 | 2,674,785.00 | 36.3 |
3 | Sữa và sản phẩm sữa | - | 25,861.00 | - |
4 | Sản phẩm hóa chất | 2.532.638 | 1,551,457.00 | -38.7 |
5 | Dược phẩm | 3.275.804 | 1,008,514.00 | -69.2 |
6 | Sản phẩm từ sắt thép | 865.702 | 288,698.00 | -66.6 |
7 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.863.335 | 468,127.00 | -92 |
8 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.766.757 | 2,739,607.00 | -42.5 |
9 | Dây điện và dây cáp điện | 248.971 | 197,577.00 | -20.6 |
Mặt hàng | NK T01/2019 | NK T01/2020 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng kim ngạch NK | 28,970,921.00 | 26,446,797.00 | -8.70 |
2 | Hàng thủy sản | 19,872,964.00 | 14,709,557.00 | -26.00 |
3 | Sản phẩm hóa chất | 132,757.00 | 209,899.00 | 57.90 |
4 | Phân bón các loại | 1,177,640.00 | 1,920,233.00 | 63.00 |
5 | Sản phẩm từ sắt thép | 678,940.00 | 70,476.00 | -89.60 |
6 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3,370,403.00 | 5,965,880.00 | 77.00 |
Luật thành lập doanh nghiệp Thụy Điển thay đổi trong năm 2020 là cú hích cho sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Luật thành lập doanh nghiệp Thụy Điển thay đổi từ ngày 1/1/2020, trong đó qui định vốn cổ phần tối thiểu chỉ còn 25.000 SEK (tương đương với khoảng 2.600 USD), dự kiến sẽ là cú hích cho các doanh nghiệp nhỏ ở nước này phát triển.
Mức vốn cổ phần tối thiểu đã được điều chỉnh một lần vào năm 2010. Theo Luật Doanh nghiệp Thụy Điển cũ, doanh nghiệp phải đầu tư vốn cổ phần tối thiểu là 100.000 SEK để thành lập công ty TNHH tư nhân, nhưng con số này đã giảm xuống còn 50.000 SEK trong năm 2010. Theo một báo cáo mới của nhà cung cấp phần mềm kế toán Visma sử dụng số liệu thống kê của Văn phòng Đăng ký Công ty Thụy Điển (Bolagsverket), việc thay đổi này đã giúp Thụy Điển có thêm 649.000 doanh nghiệp mới được thành lập trong giai đoạn từ 2010-2019, nhiều hơn khoảng 100.000 doanh nghiệp mới so với giai đoạn 2000-2009.
“Điều này cho thấy những thay đổi về luật pháp và các quy định thực sự có tác động và có thể cung cấp một cú huých đúng hướng”, chuyên gia kinh doanh Boo Gunnarson của Visma Spcs nói trong một phát biểu “Đó là lý do tại sao nhiều doanh nghiệp mới được mong đợi sẽ thành lập khi yêu cầu về vốn cổ phần tư nhân được qui định tiếp tục giảm hơn một nửa trong năm 2020” ông nói thêm.
Có khoảng một triệu doanh nghiệp đã đăng ký tại Thụy Điển, với phần lớn các công ty nhỏ có ít hơn chín nhân viên. Tổng cộng có 64.464 doanh nghiệp mới được thành lập vào năm 2019, tăng 1% so với năm 2018.
Quy định về tiêu chuẩn sản phẩm của Thuỵ Điển
Một số sản phẩm khi tiêu thụ tại thị trường Thụy Điển cũng như thị trường Châu Âu yêu cầu phải được dán nhãn CE.
CE được viết tắt từ cụm từ “Conformité Européenne” có tên gọi đầy đủ và chính thức là CE Marking. Chứng nhận CE Marking cho biết sản phẩm tuân theo pháp luật của EU và cho phép sản phẩm đươc lưu thông tự do trong thị trường Châu u.Thông qua việc gắn dấu CE lên sản phẩm, nhà sản xuất tuyên bố dựa trên trách nhiệm của họ rằng sản phẩm đó đáp ứng mọi yêu cầu về mặt pháp lý để có được tiêu chuẩn CE Marking.
Chứng nhận CE cũng được coi như “hộ chiếu thương mại” để sản phẩm vào thị trường EU. Hiện nay, rất nhiều nhà sản xuất bị hải quan EU tịch thu như là hàng xấu hoặc bị trả lại vì không có CE Marking.
Các sản phẩm yêu cầu phải dán nhãn CE:
- Máy móc công nghiệp;
- Thiết bị điện và điện tử bao gồm AC 50V~1000V, DC 75V~1500V;
- Thiết bị điện và điện tử;
- Thiết bị y tế;
- Thiết bị y tế cấy dưới da;
- Các thiết bị y tế ống nghiệm;
- Thang máy;
- Sản phẩm chống cháy nổ;
- Đồ chơi trẻ em;
- Thiết bị áp lực đơn;
- Thiết bị khí đốt;
- Thiết bị đầu cuối, truyền thông có dây và không dây;
- Thiết bị cân không tự động;
- Thiết bị bảo vệ cá nhân;
- Nồi hơi nước nóng;
- Vật liệu xây dựng;
- Cáp dùng cho giao thông vận tải cá nhân;
- Thiết bị áp lực;
- Các loại thuốc nổ dân dụng;
- Du thuyền;
- Dụng cụ đo lường;
- Thùng để đóng gói;
- Pháo hoa.
Việc dán nhãn CE lên sản phẩm cũng được EU quy định nghiêm ngặt. Với mỗi sản phẩm khác nhau quy định về việc dán nhãn cũng sẽ khác nhau. Một số quy định chung như sau:
- Kích thước của biểu tượng dấu “CE” khi tăng hay giảm thì tỷ lệ vẫn phải được giữ nguyên;
- Dấu “CE” được đặt theo chiều thẳng đứng và kích thước không được nhỏ hơn 5mm;
- Dấu “CE” phải đặt ở vị trí không bị các logo khác che khuất.
Viện Tiêu chuẩn Thụy Điển là cơ quan trung ương chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn.
Các quy định về nhập khẩu của Đan Mạch
Chứng từ nhập khẩu
Ngoài một số ít các các mặt hàng như nước uống có cồn, vũ khí súng ống, một số loại thuốc và hóa chất, và một số thực phẩm, Đan Mạch không yêu cầu giấy phép nhập khẩu.
Không có những hạn chế nhập khẩu đặc biệt hoặc các qui định về giấy phép cản trở các nhà xuất khẩu. Nhà nhập khẩu có trách nhiệm làm các thủ tục và nộp thuế nhập khẩu. Khi làm thủ tục nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải có hóa đơn của bên bán (người xuất khẩu). Đối với nông sản, hóa chất và một số mặt hàng đặc biệt, cần thêm một số giấy tờ khác. Một khi hàng hóa đã qua cửa khẩu hải quan và đã được nộp thuế, hàng hoá có thể được tự do di chuyển tới các nước thành viên EU.
Giấy phép nhập khẩu:
Yêu cầu có giấy phép nhập khẩu đối với đồ uống có cồn, vũ khí, một số dược phẩm và hoá chất và một số sản phẩm lương thực. Có thể xin giấy phép từ Bộ Công nghiệp, Kinh doanh, và Các vấn đề tài chính. Hàng hoá phải được thông quan trước khi giấy phép nhập khẩu hết hạn.
Các mặt hàng cấm nhập khẩu
- Tất cả các sợi amiăng;
- Cá ngừ đỏ vùng Đại Tây Dương có nguồn gốc từ Belize, Panama và Honduras;
- Tẩy cao su có hình dáng tương tự nhự sản phẩm lương thực có thể ăn được;
- Một số loại hóc môn bê của Mỹ;
- Đồ chơi và trò chơi chứa sunfat đồng.
Các mặt hàng hạn chế nhập khẩu
- Xác người, các cơ quan và bộ phận cơ thể người, phôi người và động vật, hài cốt người hoặc đã thiêu hoặc chưa được mai tang;
- Chất nổ;
- Súng cầm tay, vũ khí các loại và các bộ phận có liên quan;
- Thực phẩm và đồ uống dễ hỏng được bảo quản lạnh;
- Động vật sống (bao gồm cả côn trùng) ngoại trừ thông qua cơ quan chuyên trách về động vật sống;
- Thực vật và nguyên liệu thực vật gồm cả hoa;
- Sổ xố và các thiết bị đánh bạc bị cấm tại địa phương;
- Tiền (tiền xu, tiền mặt, ngoại tệ, tiền giấy và các hình thức có thể quy đổi sang tiền mặt như trái phiếu, công trái và séc);
- Xu, tem sưu tập;
- Tài liệu, sách báo khiêu dâm;
- Chất thải nguy hiểm như kim tiêm hoặc ống tiêm đã qua sử dụng hoặc chất thải y tế khác;
- Hàng hoá có thể gây nguy hại, trở ngại tới thiết bị, con người hoặc các hàng hoá khác;
- Hàng hoá bị cấm vận chuyển, nhập khẩu hoặc xuất khẩu;
- Hàng hoá có giá trị vượt quá giá trị cho phép tại cửa khẩu hải quan;
- Hàng hóa nguy hiểm ngoại trừ được phép của Cơ quan quản lý hàng hoá nguy hiểm;
- Động vật chết đã xử lý hoặc chưa qua xử lý gồm cả côn trùng và vật nuôi;
- Bao gói ướt, rò rỉ hoặc bốc mùi.
Tạm nhập
Phần lớn các doanh nghiệp nước ngoài xuất khẩu tạm thời vào Đan Mạch dùng giấy phép (còn được gọi là thẻ hàng hóa) được các nước trên thế giới công nhận (gọi là giấy phép ATA). Cơ quan cấp giấy phép ATA của Đan Mạch là Phòng Thương mại Đan Mạch ở Borsen.
Nhập khẩu hàng mẫu và tài liệu quảng cáo
Đan Mạch tham gia Công ước quốc tế về tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu hàng mẫu và tài liệu quảng cáo. Hàng mẫu không có giá trị thương mại có thể miễn thuế nhập khẩu vào Đan Mạch nếu:
- Có giá trị không đáng kể (45 Euro hoặc ít hơn);
- Do yêu cầu của đơn đặt hàng cần phải có hàng mẫu;
- Mỗi kiểu dáng hay chất lượng hàng mẫu chỉ được phép có 1 mẫu;
- Hàng mẫu được cung cấp trực tiếp từ nước ngoài;
- Hàng mẫu sẽ được sử dụng hoặc huỷ trong quá trình sử dụng và được đóng gói, đánh dấu đúng cách nhằm phòng ngừa việc chúng sẽ được sử dụng ngoài mục đích làm hàng mẫu;
Một số hàng mẫu có giá trị thương mại có thể nhập khẩu vào Đan Mạch và được miễn thuế nếu đóng tiền bảo đảm hoặc tiền đặt cọc bằng tổng giá trị nộp thuế. Các hàng mẫu này phải được tái xuất trong vòng một năm thì mới được thu hồi tiền đặt cọc.
Cần nhà cung cấp đèn và sạc điện cho xe ô tô
Một doanh nghiệp Thụy Điển cần tìm doanh nghiệp Việt Nam cung cấp đèn và sạc điện cho xe ô tô. Doanh nghiệp nào có nhu cầu kết nối, xin gửi hồ sơ doanh nghiệp về địa chỉ se@moit.gov.vn.
Cần nhập thực phẩm Việt Nam
Doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm Á Châu tại Thụy Điển cần mua các mặt hàng sau:
- Hoàng Gia: phở bò, hủ tiếu nam vang, phở gà, bánh đa cua
- Omachi: mì ăn liền vị bò, sườn, spagheti
- Trung Nguyên cà phê: cà phê hòa tan 3 trong 1, hộp 20 gói
- Hảo hảo: mì ăn liền tôm chua cay, gà vàng
- Miliket: mì ăn liền túi giấy
- Xưa và nay: mì ăn liền vị bỏ, mì gạo khô
- Chinsu: tương ớt, nước tương tỏi ớt
- Vifon: Bột canh
- Safoco: mì trứng loại đặc biệt
- Bún, miến, phở khô: Bún bò huế khô loại 1,9mm, bánh hỏi khô, hủ tiếu dai loại 3mm, mì hoành thánh khô
- Bột khô: bột bánh canh, bột bánh cuốn, bột khoai
- Bột thạch và thạch rau câu: Bột sương sáo đen và trắng, thạch rau câu nước dừa, thạch rau câu vị khoai môn
- Ô mai/mứt: cóc chua ngọt, xoài sấy, chanh muối
- Khác: Cà pháo ngâm muối ớt, nước màu dừa (nước hàng), bánh tráng vừng đen, vừng trắng, măng tươi, đậu đỏ hạt nhỏ, đậu trắng, bánh xốp trà xanh
Các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các mặt hàng nói trên có nhu cầu xuất khẩu sang Thụy Điển, xin gửi hồ sơ doanh nghiệp về địa chỉ se@moit.gov.vn. Ưu tiên các doanh nghiệp đã xuất khẩu sang thị trường EU và Hoa Kỳ.
Cần nhập khẩu gấu nhồi bông và đồ chơi bằng gỗ
Một doanh nghiệp Đan Mạch cần nhập khẩu gấu nhồi bông và đồ chơi bằng gỗ. Doanh nghiệp nào sản xuất và đã xuất khẩu mặt hàng này đi Châu u và Hoa Kỳ, xin gửi hồ sơ doanh nghiệp về địa chỉ se@moit.gov.vn
Hợp tác mở chuỗi cà phê Việt Nam tại Helsinki
Một doanh nghiệp Phần Lan sẽ về Việt Nam vào cuối tháng 2/2020 để tìm doanh nghiệp Việt Nam hợp tác mở chuỗi cà phê Việt Nam tại Helsinki, doanh nghiệp nào có nhu cầu kết nối, xin gửi hồ sơ doanh nghiệp về địa chỉ se@moit.gov.vn
Tìm doanh nghiệp gia công áo jacket
Một doanh nghiệp Thụy Điển cần tìm doanh nghiệp gia công áo Jacket hàng chất lượng cao, đã có thương hiệu tại châu u và Hoa Kỳ. Doanh nghiệp nào có nhu cầu kết nối, xin gửi hồ sơ doanh nghiệp về địa chỉ se@moit.gov.vn
Để hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước tìm nguồn nguyên liệu sản xuất các mặt hàng chống dịch do virus corona gây nên, Thương vụ Việt Nam xin cung cấp các doanh nghiệp sản xuất than hoạt tính tại khu vực Bắc Âu.
Chemviron Carbon AB
Văn phòng ở Thụy Điển và Đan Mạch
Tel: + 46 (0) 761 168 345
Email: điền form trên website
https://www.chemviron.eu
Jacobi Carbons AB
Văn phòng ở Thụy Điển và Phần Lan
Tel: +46 480 41 75 50
Fax: +46 480 41 75 59
Email: info@jacobi.net
https://www.jacobi.net/
Skandinaviska Ifab Filtrering AB
Văn phòng ở Thụy Điển
Tel: +46 (0)31-92 20 70
Email: sales@ifab.se
https://ifab.se/en/products/activated-carbon/
Brenntag Nordic Oy
Văn phòng ở Thụy Điển, Phần Lan, Đan Mạch, Na Uy
Xem thông tin liên hệ trên website
https://www.brenntag.com/emea/en/about-brenntag-emea/brenntag-regions/brenntag-nordic/
Hội chợ công nghiệp EURO EXPO
April 2 - April 3
Triển lãm Vận tải – eComExpo
April 3 - April 4
Triển lãm xe điện – eCarExpo
April 4 - April 6
Hội chợ triển lãm ô tô
April 18 - April 21
Hội chợ may mặc và thủ công
April 25 - April 27
Hội chợ về tàu hoả và đường sắt
May 6 - May 8
Hội chợ về công nghệ thông minh
May 6 - May 8
Hội chợ về năng lượng và điện
May 6 - May 9
Hội chợ công nghiệp EURO EXPO
May 7 - May 8
Hội chợ ngành nhựa
May 7 - May 8
Hội chợ công nghệ Oslo
May 7 - May 8
Hội chợ triển lãm sức khoẻ số
May 19 - May 22
Hội chợ ngành gỗ
June 5 - June 7
Hội nghị thiết kế nội thất FORMEX
August 24 - August 31
Hội chợ nội thất Gothenburg
September 1 - September 3
Hội chợ thiết kế Oslo
September 1 - September 3
Hội chợ công nghiệp EURO EXPO
September 3 - September 4
Triển lãm khoa học đời sống
October 13 - October 14
Hội chợ ngành xây dựng Na Uy
October 15 - October 18
Hội chợ ngành nước
October 21 - October 23
Hội chợ ngành vận tải và logistic
November 4 - November 5
Hội chợ nhà thầu phụ Elmia
November 11 - November 13
Hội chợ công nghiệp EURO EXPO
December 3 - December 4
Một số trang của EU liên quan đến nhập khẩu vào EU, bao gồm cả một số nước Bắc Âu và Latvia
EU-information about the Generalised System of Preferences (GSP)
Rules of Origin guide and Form A
EU rapid alert system for dangerous consumer products – RAPEX
Centre for the Promotion of Imports from Developing Countries (CBI)
EU rapid alert system for food and feed – RASFF Portal database
International Trade Centre (ITC)
Cơ sở dữ liệu của 65 nước trong đó có các nước Bắc Âu
Một số trang web hữu ích tại Thuỵ Điển
Thông tin về đầu tư của Thụy Điển
Số liệu thống kê của Thụy Điển
Thông tin về Hiệp hội của Thụy Điển
Tìm kiếm đối tác tại Thụy Điển
Hỗ trợ các nước đang phát triển xuất khẩu vào Thụy Điển
Cơ quan hỗ trợ xuất khẩu của Thụy Điển