Kết quả Phiên họp lần thứ nhất Ủy ban Thương mại của Hiệp định Thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA)
Theo quy định của Hiệp định EVFTA và thống nhất giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU), hai bên đã tổ chức Phiên họp lần thứ nhất của Ủy ban Thương mại của Hiệp định này vào ngày 19 tháng 7 năm 2021 theo hình thức trực tuyến. [...]
Một số ngành/lĩnh vực có thể bị ảnh hưởng bởi Cơ chế điều chỉnh biên giới carbon của EU (CBAM) khi có hiệu lực
Ngày 11/3/2021, Nghị viện Châu Âu đã bỏ phiếu thông qua Cơ chế điều chỉnh biên giới carbon (CBAM), theo đó sẽ đánh thuế đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia không có cơ chế định giá carbon. Ngày 14/7/2021, Ủy ban Châu Âu đã [...]
Chất phụ gia titanium dioxide không còn được coi là an toàn
Cơ quan An toàn thực phẩm Châu Âu (EFSA) đã đánh giá lại mức độ an toàn của màu thực phẩm titanium dioxide (E171) và kết luận rằng nó không còn an toàn để sử dụng làm phụ gia thực phẩm. Titanium dioxide (E171) là màu thực phẩm màu trắng [...]
Xu hướng thị trường cà phê Bắc Âu
Na Uy, Đan Mạch và Thụy Điển có tỷ lệ tiêu thụ cà phê bình quân đầu người cao nhất trên thế giới. Đứng thứ hai, thứ tư và thứ sáu trong số 10 quốc gia tiêu thụ cà phê hàng đầu, những thị trường này đang hướng mạnh đến [...]
Đề xuất thay đổi thuế hóa chất để giảm hóa chất độc hại trong các sản phẩm điện tử tại Thụy Điển
Kể từ ngày 1/7/2017, thuế hóa chất đặc biệt đã được đánh vào một số mặt hàng điện tử được sản xuất tại Thụy Điển hoặc được nhập khẩu từ một quốc gia khác. Mục đích của thuế này là giảm sự hiện diện của các loại hóa chất độc [...]
Qui mô thị trường cà phê Bắc Âu
Các nước Bắc Âu tiêu thụ cà phê nhiều nhất thế giới tính theo đầu người. Trong đó, Na Uy đứng thứ hai, chỉ sau Phần Lan, tiếp theo Iceland đứng thứ ba, Đan Mạch đứng thứ tư, và Thụy Điển đứng thứ sáu với mức tiêu thụ lần lượt [...]
Hội chợ trà và cà phê thế giới năm 2021
Hội chợ trà và cà phê thế giới (Tea & Coffee World Cup) năm 2021 do Tạp chí Thương mại trà và cà phê tổ chức sẽ được khai mạc vào ngày 8/9/2021, dưới hình thức trực tuyến, 24/7, kéo dài trong vòng 1 tháng. Đây là hội chợ chuyên ngành [...]
Sản phẩm thức ăn nuôi gà mới giúp giảm bớt khí thải carbon
Danish Agro là một công ty cung ứng cho nông trại và luôn tìm ra những cách thức mới để giảm thiểu tác động tới môi trường và khí hậu phát sinh từ lượng protein sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. Gần đây, Công ty Danish Agro [...]
Hệ thống bán lẻ hàng tiêu dùng của Đan Mạch
Hệ thống bán lẻ hàng tiêu dùng phổ biến nhất ở Đan Mạch là siêu thị. Siêu thị là cửa hàng tạp hóa tự phục vụ, chủ yếu bán thực phẩm và đồ gia dụng hàng ngày. Quy mô trung bình của một siêu thị Đan Mạch là khoảng 7.000 [...]
Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 6 tháng năm 2021
Mặt hàng | 6T/2020 | 6T/2021 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Kim ngạch XK (USD) | 567,105,914.00 | 537,932,433.00 | -5.14% |
2 | Điện thoại các loại và linh kiện | 307,099,381.00 | 240,170,247.00 | -21.79% |
3 | Giày dép các loại | 38,226,942.00 | 47,168,993.00 | 23.39% |
4 | Hàng dệt, may | 30,284,392.00 | 36,450,629.00 | 20.36% |
5 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 21,732,956.00 | 28,553,767.00 | 31.38% |
6 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 35,412,924.00 | 27,542,398.00 | -22.23% |
7 | Sản phẩm từ sắt thép | 20,419,492.00 | 21,724,870.00 | 6.39% |
8 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 15,517,394.00 | 17,552,718.00 | 13.12% |
9 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 13,879,987.00 | 15,342,886.00 | 10.54% |
10 | Sản phẩm từ chất dẻo | 8,974,709.00 | 8,929,584.00 | -0.50% |
11 | Hàng thủy sản | 5,444,869.00 | 8,881,237.00 | 63.11% |
12 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 4,885,796.00 | 6,617,061.00 | 35.43% |
13 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3,059,556.00 | 6,607,057.00 | 115.95% |
14 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4,817,027.00 | 5,483,597.00 | 13.84% |
15 | Sản phẩm gốm, sứ | 1,200,966.00 | 1,844,864.00 | 53.62% |
16 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 417,900.00 | 1,222,208.00 | 192.46% |
17 | Cao su | 362,880.00 | 347,281.00 | -4.30% |
18 | Hàng hóa khác | 55,368,743.00 | 63,493,036.00 | 14.67% |
Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 6 tháng năm 2021
Mặt hàng | 6T/2020 | 6T/2021 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Kim ngạch NK (USD) | 183,348,537.00 | 174,992,500.00 | -4.56% |
2 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 51,084,105.00 | 60,193,726.00 | 17.83% |
3 | Dược phẩm | 40,374,346.00 | 35,846,785.00 | -11.21% |
4 | Giấy các loại | 19,527,821.00 | 17,495,827.00 | -10.41% |
5 | Sản phẩm hóa chất | 6,405,068.00 | 10,043,574.00 | 56.81% |
6 | Sắt thép các loại | 6,638,192.00 | 7,559,555.00 | 13.88% |
7 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 3,085,684.00 | 6,929,436.00 | 124.57% |
8 | Sản phẩm từ chất dẻo | 1,780,209.00 | 3,826,412.00 | 114.94% |
9 | Sản phẩm từ sắt thép | 2,519,607.00 | 3,485,554.00 | 38.34% |
10 | Chất dẻo nguyên liệu | 1,185,487.00 | 2,074,392.00 | 74.98% |
11 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2,065,290.00 | 1,429,391.00 | -30.79% |
12 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 484,446.00 | 658,950.00 | 36.02% |
13 | Điện thoại các loại và linh kiện | 50,147.00 | 35,511.00 | -29.19% |
14 | Hàng hóa khác | 48,148,135.00 | 25,413,387.00 | -47.22% |
Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 6 tháng năm 2021
Mặt hàng | 6T/2020 | 6T/2021 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Kim ngạch XK (USD) | 140,892,125.00 | 181,980,727.00 | 29.16% |
2 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 14,325,300.00 | 24,449,652.00 | 70.67% |
3 | Hàng thủy sản | 19,772,495.00 | 24,418,173.00 | 23.50% |
4 | Hàng dệt, may | 25,890,045.00 | 22,983,270.00 | -11.23% |
5 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 14,305,964.00 | 18,350,370.00 | 28.27% |
6 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 11,852,805.00 | 12,387,381.00 | 4.51% |
7 | Sản phẩm từ chất dẻo | 7,787,333.00 | 11,799,410.00 | 51.52% |
8 | Sản phẩm từ sắt thép | 5,926,787.00 | 7,972,321.00 | 34.51% |
9 | Dây điện và dây cáp điện | 1,876,768.00 | 7,649,147.00 | 307.57% |
10 | Giày dép các loại | 5,589,064.00 | 6,500,610.00 | 16.31% |
11 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2,735,262.00 | 4,495,209.00 | 64.34% |
12 | Sản phẩm gốm, sứ | 2,796,146.00 | 4,265,450.00 | 52.55% |
13 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 2,440,280.00 | 4,121,368.00 | 68.89% |
14 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3,727,550.00 | 4,115,891.00 | 10.42% |
15 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3,636,475.00 | 3,972,938.00 | 9.25% |
16 | Cà phê | 912,658.00 | 663,037.00 | -27.35% |
17 | Hàng hóa khác | 17,317,193.00 | 23,836,500.00 | 37.65% |
Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch 6 tháng năm 2021
Mặt hàng | 6T/2020 | 6T/2021 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Kim ngạch NK (USD) | 95,735,640.00 | 126,534,180.00 | 32.17% |
2 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 25,266,705.00 | 30,936,417.00 | 22.44% |
3 | Sản phẩm hóa chất | 14,534,873.00 | 16,234,999.00 | 11.70% |
4 | Dược phẩm | 12,685,829.00 | 15,578,550.00 | 22.80% |
5 | Hàng thủy sản | 12,076,825.00 | 11,224,262.00 | -7.06% |
6 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 381,129.00 | 4,781,125.00 | 1154.46% |
7 | Sản phẩm từ sắt thép | 2,348,099.00 | 4,153,671.00 | 76.90% |
8 | Sản phẩm từ chất dẻo | 3,542,839.00 | 3,793,619.00 | 7.08% |
9 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.00 | 2.00 | -11.91% |
10 | Dây điện và dây cáp điện | 1.00 | 1.00 | 34.17% |
11 | Sữa và sản phẩm sữa | 858.00 | 1.00 | 36.06% |
12 | Sắt thép các loại | 34.00 | 59.00 | 70.60% |
13 | Hàng hóa khác | 19,925,559.00 | 34,493,610.00 | 73.11% |
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 6 tháng năm 2021
Mặt hàng | 6T/2020 | 6T/2021 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Kim ngạch XK (USD) | 63,849,538.00 | 66,599,427.00 | 4.30 |
2 | Giày dép các loại | 10,328,504.00 | 13,262,246.00 | 28.40 |
3 | Hàng dệt, may | 7,941,009.00 | 8,344,052.00 | 5.10 |
4 | Sản phẩm từ sắt thép | 1,113,538.00 | 4,144,288.00 | -62.80 |
5 | Hàng thủy sản | 4,063,424.00 | 3,709,155.00 | -8.70 |
6 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1,307,308.00 | 3,655,527.00 | 179.60 |
7 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3,581,369.00 | 2,827,334.00 | -21.10 |
8 | Hạt điều | 3,594,631.00 | 2,609,467.00 | -27.40 |
9 | Sản phẩm từ chất dẻo | 1,565,533.00 | 2,405,829.00 | 53.70 |
10 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1,134,285.00 | 1,816,046.00 | 60.10 |
11 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1,819,731.00 | 1,735,862.00 | -4.60 |
12 | Hàng rau quả | 1,214,000.00 | 1,598,298.00 | 31.70 |
13 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 990,511.00 | 1,409,630.00 | 42.30 |
14 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 732,067.00 | 891,879.00 | 21.80 |
15 | Hàng hóa khác | 14,445,628.00 | 18,189,814.00 | 25.90 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 6 tháng năm 2021
Mặt hàng | 6T/2020 | 6T/2021 | Tăng/giảm (%) | |
---|---|---|---|---|
1 | Kim ngạch NK (USD) | 162,063,489.00 | 180,328,605.00 | 11.27% |
2 | Hàng thủy sản | 101,860,130.00 | 122,670,556.00 | 20.43% |
3 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 22,297,971.00 | 19,429,618.00 | -12.86% |
4 | Phân bón các loại | 5,763,827.00 | 5,094,549.00 | -11.61% |
5 | Sản phẩm hóa chất | 1,367,421.00 | 2,459,283.00 | 79.85% |
6 | Sản phẩm từ sắt thép | 4,105,889.00 | 1,643,871.00 | -59.96% |
7 | Hàng hóa khác | 26,668,251.00 | 29,030,728.00 | 8.86% |
Để hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh với thị trường khu vực Bắc Âu Thương vụ xin giới thiệu danh sách một số doanh nghiệp kinh doanh đồ nội thất của Thụy Điển để doanh nghiệp liên hệ và kết nối kinh doanh.
Doanh nghiệp kinh doanh nội thất Thụy Điển
Doanh nghiệp kinh doanh nội thất Đan Mạch