Bản tin tháng Bảy 20212021-07-19T15:01:08+00:00

Kết quả Phiên họp lần thứ nhất Ủy ban Thương mại của Hiệp định Thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA)

Theo quy định của Hiệp định EVFTA và thống nhất giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU), hai bên đã tổ chức Phiên họp lần thứ nhất của Ủy ban Thương mại của Hiệp định này vào ngày 19 tháng 7 năm 2021 theo hình thức trực tuyến. [...]

Một số ngành/lĩnh vực có thể bị ảnh hưởng bởi Cơ chế điều chỉnh biên giới carbon của EU (CBAM) khi có hiệu lực

Ngày 11/3/2021, Nghị viện Châu Âu đã bỏ phiếu thông qua Cơ chế điều chỉnh biên giới carbon (CBAM), theo đó sẽ đánh thuế đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia không có cơ chế định giá carbon. Ngày 14/7/2021, Ủy ban Châu Âu đã [...]

Chất phụ gia titanium dioxide không còn được coi là an toàn

Cơ quan An toàn thực phẩm Châu Âu (EFSA) đã đánh giá lại mức độ an toàn của màu thực phẩm titanium dioxide (E171) và kết luận rằng nó không còn an toàn để sử dụng làm phụ gia thực phẩm. Titanium dioxide (E171) là màu thực phẩm màu trắng [...]

Đề xuất thay đổi thuế hóa chất để giảm hóa chất độc hại trong các sản phẩm điện tử tại Thụy Điển

Kể từ ngày 1/7/2017, thuế hóa chất đặc biệt đã được đánh vào một số mặt hàng điện tử được sản xuất tại Thụy Điển hoặc được nhập khẩu từ một quốc gia khác. Mục đích của thuế này là giảm sự hiện diện của các loại hóa chất độc [...]

Hội chợ trà và cà phê thế giới năm 2021

Hội chợ trà và cà phê thế giới (Tea & Coffee World Cup) năm 2021 do Tạp chí Thương mại trà và cà phê tổ chức sẽ được khai mạc vào ngày 8/9/2021, dưới hình thức trực tuyến, 24/7, kéo dài trong vòng 1 tháng. Đây là hội chợ chuyên ngành [...]

Sản phẩm thức ăn nuôi gà mới giúp giảm bớt khí thải carbon

Danish Agro là một công ty cung ứng cho nông trại và luôn tìm ra những cách thức mới để giảm thiểu tác động tới môi trường và khí hậu phát sinh từ lượng protein sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. Gần đây, Công ty Danish Agro [...]

Hệ thống bán lẻ hàng tiêu dùng của Đan Mạch

Hệ thống bán lẻ hàng tiêu dùng phổ biến nhất ở Đan Mạch là siêu thị. Siêu thị là cửa hàng tạp hóa tự phục vụ, chủ yếu bán thực phẩm và đồ gia dụng hàng ngày. Quy mô trung bình của một siêu thị Đan Mạch là khoảng 7.000 [...]

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 6 tháng năm 2021

wdt_ID Mặt hàng 6T/2020 6T/2021 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch XK (USD) 567,105,914.00 537,932,433.00 -5.14%
2 Điện thoại các loại và linh kiện 307,099,381.00 240,170,247.00 -21.79%
3 Giày dép các loại 38,226,942.00 47,168,993.00 23.39%
4 Hàng dệt, may 30,284,392.00 36,450,629.00 20.36%
5 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 21,732,956.00 28,553,767.00 31.38%
6 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 35,412,924.00 27,542,398.00 -22.23%
7 Sản phẩm từ sắt thép 20,419,492.00 21,724,870.00 6.39%
8 Gỗ và sản phẩm gỗ 15,517,394.00 17,552,718.00 13.12%
9 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 13,879,987.00 15,342,886.00 10.54%
10 Sản phẩm từ chất dẻo 8,974,709.00 8,929,584.00 -0.50%
11 Hàng thủy sản 5,444,869.00 8,881,237.00 63.11%
12 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4,885,796.00 6,617,061.00 35.43%
13 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3,059,556.00 6,607,057.00 115.95%
14 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4,817,027.00 5,483,597.00 13.84%
15 Sản phẩm gốm, sứ 1,200,966.00 1,844,864.00 53.62%
16 Kim loại thường khác và sản phẩm 417,900.00 1,222,208.00 192.46%
17 Cao su 362,880.00 347,281.00 -4.30%
18 Hàng hóa khác 55,368,743.00 63,493,036.00 14.67%

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 6 tháng năm 2021

wdt_ID Mặt hàng 6T/2020 6T/2021 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch NK (USD) 183,348,537.00 174,992,500.00 -4.56%
2 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 51,084,105.00 60,193,726.00 17.83%
3 Dược phẩm 40,374,346.00 35,846,785.00 -11.21%
4 Giấy các loại 19,527,821.00 17,495,827.00 -10.41%
5 Sản phẩm hóa chất 6,405,068.00 10,043,574.00 56.81%
6 Sắt thép các loại 6,638,192.00 7,559,555.00 13.88%
7 Gỗ và sản phẩm gỗ 3,085,684.00 6,929,436.00 124.57%
8 Sản phẩm từ chất dẻo 1,780,209.00 3,826,412.00 114.94%
9 Sản phẩm từ sắt thép 2,519,607.00 3,485,554.00 38.34%
10 Chất dẻo nguyên liệu 1,185,487.00 2,074,392.00 74.98%
11 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2,065,290.00 1,429,391.00 -30.79%
12 Sản phẩm khác từ dầu mỏ 484,446.00 658,950.00 36.02%
13 Điện thoại các loại và linh kiện 50,147.00 35,511.00 -29.19%
14 Hàng hóa khác 48,148,135.00 25,413,387.00 -47.22%

Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 6 tháng năm 2021

wdt_ID Mặt hàng 6T/2020 6T/2021 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch XK (USD) 140,892,125.00 181,980,727.00 29.16%
2 Gỗ và sản phẩm gỗ 14,325,300.00 24,449,652.00 70.67%
3 Hàng thủy sản 19,772,495.00 24,418,173.00 23.50%
4 Hàng dệt, may 25,890,045.00 22,983,270.00 -11.23%
5 Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 14,305,964.00 18,350,370.00 28.27%
6 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 11,852,805.00 12,387,381.00 4.51%
7 Sản phẩm từ chất dẻo 7,787,333.00 11,799,410.00 51.52%
8 Sản phẩm từ sắt thép 5,926,787.00 7,972,321.00 34.51%
9 Dây điện và dây cáp điện 1,876,768.00 7,649,147.00 307.57%
10 Giày dép các loại 5,589,064.00 6,500,610.00 16.31%
11 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2,735,262.00 4,495,209.00 64.34%
12 Sản phẩm gốm, sứ 2,796,146.00 4,265,450.00 52.55%
13 Phương tiện vận tải và phụ tùng 2,440,280.00 4,121,368.00 68.89%
14 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3,727,550.00 4,115,891.00 10.42%
15 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3,636,475.00 3,972,938.00 9.25%
16 Cà phê 912,658.00 663,037.00 -27.35%
17 Hàng hóa khác 17,317,193.00 23,836,500.00 37.65%

Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch 6 tháng năm 2021

wdt_ID Mặt hàng 6T/2020 6T/2021 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch NK (USD) 95,735,640.00 126,534,180.00 32.17%
2 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 25,266,705.00 30,936,417.00 22.44%
3 Sản phẩm hóa chất 14,534,873.00 16,234,999.00 11.70%
4 Dược phẩm 12,685,829.00 15,578,550.00 22.80%
5 Hàng thủy sản 12,076,825.00 11,224,262.00 -7.06%
6 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 381,129.00 4,781,125.00 1154.46%
7 Sản phẩm từ sắt thép 2,348,099.00 4,153,671.00 76.90%
8 Sản phẩm từ chất dẻo 3,542,839.00 3,793,619.00 7.08%
9 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.00 2.00 -11.91%
10 Dây điện và dây cáp điện 1.00 1.00 34.17%
11 Sữa và sản phẩm sữa 858.00 1.00 36.06%
12 Sắt thép các loại 34.00 59.00 70.60%
13 Hàng hóa khác 19,925,559.00 34,493,610.00 73.11%

Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 6 tháng năm 2021

wdt_ID Mặt hàng 6T/2020 6T/2021 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch XK (USD) 63,849,538.00 66,599,427.00 4.30
2 Giày dép các loại 10,328,504.00 13,262,246.00 28.40
3 Hàng dệt, may 7,941,009.00 8,344,052.00 5.10
4 Sản phẩm từ sắt thép 1,113,538.00 4,144,288.00 -62.80
5 Hàng thủy sản 4,063,424.00 3,709,155.00 -8.70
6 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 1,307,308.00 3,655,527.00 179.60
7 Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 3,581,369.00 2,827,334.00 -21.10
8 Hạt điều 3,594,631.00 2,609,467.00 -27.40
9 Sản phẩm từ chất dẻo 1,565,533.00 2,405,829.00 53.70
10 Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1,134,285.00 1,816,046.00 60.10
11 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1,819,731.00 1,735,862.00 -4.60
12 Hàng rau quả 1,214,000.00 1,598,298.00 31.70
13 Gỗ và sản phẩm gỗ 990,511.00 1,409,630.00 42.30
14 Phương tiện vận tải và phụ tùng 732,067.00 891,879.00 21.80
15 Hàng hóa khác 14,445,628.00 18,189,814.00 25.90

Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 6 tháng năm 2021

wdt_ID Mặt hàng 6T/2020 6T/2021 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch NK (USD) 162,063,489.00 180,328,605.00 11.27%
2 Hàng thủy sản 101,860,130.00 122,670,556.00 20.43%
3 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 22,297,971.00 19,429,618.00 -12.86%
4 Phân bón các loại 5,763,827.00 5,094,549.00 -11.61%
5 Sản phẩm hóa chất 1,367,421.00 2,459,283.00 79.85%
6 Sản phẩm từ sắt thép 4,105,889.00 1,643,871.00 -59.96%
7 Hàng hóa khác 26,668,251.00 29,030,728.00 8.86%

Để hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh với thị trường khu vực Bắc Âu Thương vụ xin giới thiệu danh sách một số doanh nghiệp kinh doanh đồ nội thất của Thụy Điển để doanh nghiệp liên hệ và kết nối kinh doanh.

Doanh nghiệp kinh doanh nội thất Thụy Điển

Doanh nghiệp kinh doanh nội thất Đan Mạch

Doanh nghiệp kinh doanh nội thất Na Uy

Doanh nghiệp kinh doanh nội thất Latvia

Go to Top