Bản tin tháng Mười một 20202020-11-24T17:23:18+00:00

Lệnh tiêu hủy và cấm nuôi chồn hương có khả năng gây hậu quả to lớn cho kinh tế Đan Mạch

Theo báo cáo của Cơ quan Thống kê Đan Mạch, kinh tế Đan Mạch tăng trưởng kỷ lục trong quý III/2020, đạt mức 4,9%. Tuy nhiên, theo nhận định, mức tăng trưởng này không ổn định và dự kiến sẽ suy giảm mạnh vào quý IV do sự lây lan [...]

EU và 10 thành viên khác tạm ngừng đàm phán về Tín dụng Xuất khẩu

Ngày 19/11 vừa qua, Liên minh châu Âu cùng với Úc, Brazil, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand, Na Uy, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ, và Hoa Kỳ đã tạm đình chỉ việc tham gia các cuộc đàm phán kỹ thuật trong Nhóm Công tác Quốc tế (IWG) về [...]

Cập nhật hướng dẫn của EU về Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam

Ủy ban Châu Âu vừa công bố hướng dẫn cập nhật về Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam – EU (EVFTA), trong đó tập trung hướng dẫn về qui tắc xuất xứ. Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ ngày 1/8/2020. Cho đến hết ngày 31 tháng [...]

Danh sách thương nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

Bộ Công Thương vừa giới thiệu danh sách thương nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo, cập nhật đến ngày 5/11/2020. Danh sách xem tại đây    

Quy định mới về hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thủy sản gây tranh cãi ở EU

Hội đồng Bộ trưởng EU sắp thông qua quy định mới đặt ra hạn ngạch thuế quan tự chủ (ATQs) đối với một số sản phẩm thủy sản trong giai đoạn 2021-2023. Quy định này bao gồm các loài như cá ngừ, cá minh thái Alaska, cá tuyết, cá flatfish [...]

Gia hạn miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị bảo hộ và hàng y tế phòng chống dịch COVID-19

Hải quan Đan Mạch vừa thông báo, Ủy ban châu Âu gia hạn miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa được sử dụng để phòng chống dịch COVID-19 đến ngày 30 tháng 4 năm 2021. Vào mùa xuân, Ủy ban châu Âu đã [...]

Tiềm năng xuất khẩu cà phê sang Thụy Điển, Đan Mạch và Na Uy

Thụy Điển, Đan Mạch và Na Uy là các quốc gia có lượng tiêu thụ bình quân cà phê trên đầu người mỗi năm khá cao và xếp vào top đầu trên thế giới, sau Phần Lan. Na Uy đứng thứ hai trên thế giới về tiêu thụ cà phê [...]

Đại sứ Thuỵ Điển: “Việt Nam cần tăng giá trị gia tăng trong chuỗi cung ứng toàn cầu, thay vì chỉ tăng giá trị thương mại đơn thuần”

Ngày 27/10, tại Hà Nội đã diễn ra hội thảo với chủ đề "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp hỗ trợ" được tổ chức bởi Đại sứ quán Thuỵ Điển tại Việt Nam. Phát biểu tại hội nghị, Đại sứ Thuỵ Điển, bà Ann Måwe cho [...]

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 10 tháng năm 2020

wdt_ID Mặt hàng 10 tháng 2019 10 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch xuất khẩu (USD) 1,007,040,673.00 966,221,232.00 -4.10
2 Điện thoại các loại và linh kiện 530,122,882.00 521,752,125.00 -1.60
3 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 63,890,274.00 67,890,866.00 6.30
4 Giày dép các loại 55,350,082.00 55,792,425.00 0.80
5 Hàng dệt, may 64,681,759.00 51,557,964.00 -20.30
6 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 36,363,596.00 42,621,181.00 17.20
7 Sản phẩm từ sắt thép 62,089,414.00 39,855,403.00 -35.80
8 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 21,422,125.00 22,559,583.00 5.30
9 Gỗ và sản phẩm gỗ 22,838,426.00 21,135,737.00 -7.50
10 Sản phẩm từ chất dẻo 17,778,423.00 15,346,096.00 -13.70
11 Hàng thủy sản 12,415,316.00 11,701,958.00 -5.70
12 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 6,345,090.00 8,734,755.00 37.70
13 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận của chúng 7,333,261.00 6,913,729.00 -5.70
14 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6,162,256.00 5,264,440.00 -14.60
15 Sản phẩm gốm, sứ 965,679.00 2,003,790.00 107.50
16 Kim loại thường khác và sản phẩm 1,355,075.00 1,251,920.00 -7.60
17 Cao su 2,492,115.00 904,907.00 -63.70

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 10 tháng năm 2020

wdt_ID Mặt hàng 10 tháng 2019 10 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch nhập khẩu (USD) 314,494,695.00 290,770,995.00 -7.50
2 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 104,605,389.00 86,213,877.00 -17.60
3 Dược phẩm 50,658,882.00 62,629,720.00 23.60
4 Giấy các loại 16,454,562.00 29,504,815.00 79.30
5 Sản phẩm hóa chất 13,368,212.00 10,781,644.00 -19.30
6 Sắt thép các loại 26,543,895.00 10,367,627.00 -60.90
7 Gỗ và sản phẩm gỗ 7,371,295.00 6,165,089.00 -16.40
8 Sản phẩm từ sắt thép 5,563,531.00 4,796,089.00 -13.80
9 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2,216,657.00 3,020,756.00 36.30
10 Sản phẩm từ chất dẻo 2,877,270.00 2,744,764.00 -4.60
11 Chất dẻo nguyên liệu 2,615,134.00 2,330,877.00 -10.90
12 Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1,257,026.00 1,040,868.00 -17.20
13 Điện thoại các loại và linh kiện 504,893.00 103,725.00 -79.50

Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 10 tháng năm 2020

wdt_ID Mặt hàng 10 tháng 2019 10 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch xuất khẩu (USD) 269,787,066.00 238,230,563.00 -11.70
2 Hàng dệt, may 63,374,327.00 45,868,928.00 -27.60
3 Hàng thủy sản 37,386,433.00 36,901,244.00 -1.30
4 Gỗ và sản phẩm gỗ 22,714,387.00 24,287,945.00 6.90
5 Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 26,903,384.00 21,743,673.00 -19.20
6 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 16,504,124.00 19,607,679.00 18.80
7 Sản phẩm từ chất dẻo 10,939,136.00 11,739,490.00 7.30
8 Sản phẩm từ sắt thép 9,315,624.00 9,634,985.00 3.40
9 Giày dép các loại 23,390,339.00 8,004,674.00 -65.80
10 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 5,595,807.00 5,456,025.00 -2.50
11 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận của chúng 6,415,977.00 5,366,675.00 -16.40
12 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4,296,567.00 4,917,657.00 14.50
13 Sản phẩm gốm, sứ 2,372,586.00 3,780,653.00 59.30
14 Phương tiện vận tải và phụ tùng 4,422,274.00 3,392,970.00 -23.30
15 Dây điện và dây cáp điện 5,601,299.00 3,336,075.00 -40.40
16 Cà phê 1,385,937.00 1,929,803.00 39.20

Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch 10 tháng năm 2020

wdt_ID Mặt hàng 10 tháng 2019 10 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch nhập khẩu (USD) 210,128,787.00 166,438,765.00 -20.80
2 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 33,456,956.00 45,066,836.00 34.70
3 Sản phẩm hóa chất 21,435,415.00 23,812,833.00 11.10
4 Dược phẩm 30,249,159.00 17,853,758.00 -41.00
5 Hàng thủy sản 14,504,778.00 17,749,405.00 22.40
6 Sản phẩm từ sắt thép 4,289,372.00 6,895,013.00 60.70
7 Sản phẩm từ chất dẻo 5,916,041.00 6,323,507.00 6.90
8 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 9,194,849.00 4,639,134.00 -49.50
9 Sữa và sản phẩm sữa 1,949,390.00 1,676,943.00 -14.00
10 Dây điện và dây cáp điện 1,945,540.00 1,675,935.00 -13.90
11 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 48,167,008.00 525,384.00 -98.90
12 Sắt thép các loại 97,928.00 66,209.00 -32.40

Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 10 tháng năm 2020

wdt_ID Mặt hàng 10 tháng 2019 10 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch xuất khẩu (USD) 109,427,511.00 164,447,160.00 50.30
2 Phương tiện vận tải và phụ tùng 15,661,974.00 69,366,247.00 342.90
3 Giày dép các loại 14,203,392.00 17,011,798.00 19.80
4 Sản phẩm từ sắt thép 1,635,649.00 12,106,603.00 640.20
5 Hàng dệt, may 18,531,273.00 12,044,057.00 -35.00
6 Hàng thủy sản 5,881,391.00 7,735,869.00 31.50
7 Hạt điều 5,917,365.00 5,326,186.00 -10.00
8 Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 4,526,518.00 3,979,773.00 -12.10
9 Sản phẩm từ chất dẻo 2,770,556.00 2,725,082.00 -1.60
10 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4,934,510.00 2,369,312.00 -52.00
11 Hàng rau quả 2,336,742.00 2,208,874.00 -5.50
12 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 0.00 2,164,036.00 0.00
13 Gỗ và sản phẩm gỗ 3,327,830.00 1,794,531.00 -46.10
14 Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 3,926,742.00 1,771,417.00 -54.90

Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 10 tháng năm 2020

wdt_ID Mặt hàng 10 tháng 2019 10 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
1 Kim ngạch nhập khẩu (USD) 251,491,776.00 261,785,833.00 4.10
2 Hàng thủy sản 173,637,120.00 16,036,346.00 -7.60
3 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 27,987,736.00 35,217,676.00 25.80
4 Phân bón các loại 12,939,203.00 10,947,733.00 -15.40
5 Sản phẩm từ sắt thép 5,661,638.00 6,550,350.00 15.70
6 Sản phẩm hóa chất 2,604,708.00 2,616,934.00 0.50

Một doanh nghiệp Đan Mạch cần mua cá tra. Yêu cầu đã xuất khẩu đi châu Âu.

Hạn đăng ký: 30/11/2020


Một doanh nghiệp Thụy Điển cần mua các sản phẩm tre nứa (bamboo cane, tonkins, bamboo splits) để hỗ trợ cho ngành trồng trọt (giá đỡ, que/cọc chống). Yêu cầu làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp sản xuất.

Hạn đăng ký: 30/11/2020


Danh sách các doanh nghiệp nhập khẩu cà phê Bắc Âu (cập nhật)

Để tạo điều kiện cho doanh nghiệp xuất khẩu cà phê sang khu vực Bắc Âu, Thương vụ xin giới thiệu danh sách các doanh nghiệp nhập khẩu cà phê tại k hu vực này.

Các nhà nhập khẩu quy mô lớn

Coop Norge (Na Uy)

Joh. Johannson Kaffe (Na Uy)

BKI (Đan Mạch)

NAF Trading (Đan Mạch)

Merrild (Đan Mạch)

Các nhà nhập khẩu chuyên biệt

Collaborative Coffee Source (Na Uy)

Nordic Approach (Na Uy)

Ally Coffee (Thụy Điển)

Pezo Imports (Thụy Điển)

Coffee Please (Thụy Điển)

Kahls Kaffe (Thụy Điển)

Zoegas Kaffe (Thụy Điển)

Các nhà rang xay lớn

Friele-Jacobs Douwe Egberts (Na Uy)

Arvid Nordquist (Thụy Điển)

Löfbergs (Thụy Điển)

Guldrutans Kafferosteri (Thụy Điển)

Kaffekompaniet (Thụy Điển)

KW Karlberg (Thụy Điển)

Ostindia Rosteriet (Thụy Điển)

Impact Roasters (Đan Mạch)

Các nhà rang xay nhỏ

Kafferäven (Thụy Điển)

Drop Coffee Roasters (Thụy Điển)

Johan & Nyström (Thụy Điển)

Lindvalls Kaffe (Thụy Điển)

Sultankaffe Rosteri (Thụy Điển)

Lippe (Na Uy)

Solberg & Hansen (Na Uy)

La Cabra Coffee Roasters (Đan Mạch)

Coffee Collective (Đan Mạch)

Bonnen Kafferisteri (Đan Mạch)

Amokka Coffee Roasters (Đan Mạch)

Các đại lý

Inge Karlsson Handels (Thụy Điển)

Bjørn R Paasche Agentur (Na Uy)

Các tập đoàn bán lẻ lớn

Norgesgruppen (Na Uy)

Coop Norway (Na Uy)

Reitangruppen (Na Uy)

Coop Denmark (Đan Mạch)

Salling Group (Đan Mạch)

ICA (Thụy Điển)

Axfood (Thụy Điển)

Go to Top