Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 428,3 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt khoảng 164,5 triệu USD, tăng 50,3%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 261,8 triệu USD, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm 2019.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 10 tháng 2020
Mặt hàng | 10 tháng 2019 | 10 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 109.427.511 | 164.447.160 | 50,3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.661.974 | 69.366.247 | 342,9 |
Giày dép các loại | 14.203.392 | 17.011.798 | 19,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.635.649 | 12.106.603 | 640,2 |
Hàng dệt, may | 18.531.273 | 12.044.057 | -35,0 |
Hàng thủy sản | 5.881.391 | 7.735.869 | 31,5 |
Hạt điều | 5.917.365 | 5.326.186 | -10,0 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.526.518 | 3.979.773 | -12,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.770.556 | 2.725.082 | -1,6 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.934.510 | 2.369.312 | -52,0 |
Hàng rau quả | 2.336.742 | 2.208.874 | -5,5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | – | 2.164.036 | – |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.327.830 | 1.794.531 | -46,1 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.926.742 | 1.771.417 | -54,9 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 10 tháng 2020
Mặt hàng | 10 tháng 2019 | 10 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 251.491.776 | 261.785.833 | 4,1 |
Hàng thủy sản | 173.637.120 | 160.36.346 | -7,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 27.987.736 | 35.217.676 | 25,8 |
Phân bón các loại | 12.939.203 | 10.947.733 | -15,4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.661.638 | 6.550.350 | 15,7 |
Sản phẩm hóa chất | 2.604.708 | 2.616.934 | 0,5 |