Tên đầy đủ
Cộng hòa Phần Lan (Republic of Finland)

Vị trí địa lý
Nằm ở Bắc Âu, giáp biển Baltic, Vịnh Bothnia và Vịnh Phần Lan. Phần Lan giáp với Thụy Điển về phía Tây, Nga về phía Đông, Na Uy về phía Bắc và Estonia về phía Nam qua Vịnh Phần Lan

Diện tích
338.145 km2, trong đó diện tích đất: 303.818 km2, diện tích nước: 34.330 km2

Dân số
5.571.665

Cấu trúc dân số
Từ 0-14 tuổi: 16,41%, 15-24 tuổi: 10,95%, từ 25-54 tuổi: 37,37%, 55-64 tuổi: 13,02%, 65 tuổi trở lên: 22,26%

Tỷ lệ tăng dân số
0,3%

Thủ đô
Helsinki

Các thành phố chính
Espoo, Tampere, Vanta, Oulu, Turku, Jyvaskyla, Lahti và Kuopio

Ngày Quốc khánh
06/12/1917 (ngày tuyên bố độc lập)

Ngày lập Quan hệ ngoại giao với Việt Nam
25/1/1973

Đơn vị tiền tệ
Euro

Tài nguyên thiên nhiên
Rừng, quặng sắt, đồng, chì, kẽm, crom, niken, vàng, bạc, đá vôi

Dân tộc
Phần Lan: 91,33%, người châu Âu khác: 4,9%, châu Á: 2,5%, châu Phi: 0,95, khác: 0,37%

Tôn giáo
Giáo hội Lutheran: 69,8%, Cơ đốc giáo khác: 1,1%, tôn giáo khác: 1,6%, không theo tôn giáo nào: 27,4%

Hệ thống pháp luật
Hệ thống luật dân sự dựa trên mô hình của Thụy Điển

GDP
291 tỷ USD

Thu nhập bình quân đầu người
48.579 USD

GDP theo cấu trúc ngành
Nông nghiệp: 2,16%, công nghiệp: 24,5%, dịch vụ 59,38%

Lực lượng lao động
2,77 triệu

Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp
Nông nghiệp: 3,69%, công nghiệp: 21,81%, dịch vụ 74,50%

Sản phẩm nông nghiệp chính
Ngũ cốc (lúa mì, lúa mạch đen, yến mạch), củ cải, khoai tây, củ cải đường, cỏ

Sản phẩm công nghiệp chính
Đóng tàu, xe hơi, các sản phẩm thiết kế như động cơ và điện tử, hóa chất, giấy và bột giấy

Xuất khẩu
73,33 tỷ USD

Các mặt hàng xuất khẩu chính
Xăng dầu, giấy, bột giấy, phương tiện vận tải, hóa chất, gỗ, điện tử, máy móc…

5 đối tác xuất khẩu chính
Đức (14,06%), Thụy Điển (9,42%), Hoa Kỳ (7,10%), Hà Lan (5,78%), Nga (5,77%)

Nhập khẩu
73,50 tỷ USD

Các mặt hàng nhập khẩu chính
Ôtô, điện thoại, thiết bị y tế, than, biến thế điện…

5 đối tác nhập khẩu chính
Đức (17,37%), Thụy Điển (16,12%), Nga (12,48%), Hà Lan (7,25%), Trung Quốc (3,92%)

Tỷ lệ lạm phát
1,7%

Tỷ lệ thất nghiệp
5,9%

Các tổ chức quốc tế đã gia nhập
ADB, AfDB, Arctic Council, Australia Group, BIS, CBSS, CD, CE, CERN, EAPC, EBRD, ECB, EIB, EITI, EMU, ESA, EU, FAO, FATF, G-9, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC, ICCt, ICRM, IDA, IEA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, ILO, IMF, IMO, IMSO, Interpol, IOC, IOM, IPU, ISO, ITSO, ITU, ITUC (NGOs), MIGA, MINUSMA, NC, NEA, NIB, NSG, OAS, OECD, OPCW, OSCE, Pacific Alliance, Paris Club, PCA, PFP, Schengen Convention, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UNIFIL, UNMIL, UNMOGIP, UNRWA, UNTSO, UPU, WCO, WFTU (NGOs), WHO, WIPO, WMO, WTO, ZC