Latvia là một trong ba nước thuộc vùng Baltic. Latvia có vị trí địa lý chiến lược cho các hoạt động kinh doanh giữa khu vực EU và các thị trường mới nổi nằm ở phía đông của Latvia. Latvia có vị trí địa lý như một cửa ngõ giữa Hoa Kỳ, EU và châu Á, đặc biệt là Nga.
Tuy là một nước nhỏ, nhưng nhờ cải cách, kinh tế Latvia liên tục tăng trưởng trong 10 năm gần đây, trừ 2020 do hậu quả của dịch Covid, và có tiềm năng kinh tế lớn.
Trong khuôn khổ quan hệ với Liên Xô cũ, Việt Nam và Latvia đã có quan hệ hữu nghị hợp tác rất tốt. Tuy nhiên, về thương mại, kim ngạch giữa hai nước còn rất nhỏ. Các mặt hàng chính Việt Nam xuất sang Latvia gồm hải sản, hạt điều, cà phê, hạt tiêu, sản phẩm chất dẻo, sản phẩm mây tre đan, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt may, giày dép các loại và nhập khẩu từ Latvia các mặt hàng như cao su, gỗ và sản phẩm gỗ, bông, vải các loại, nguyên phụ liệu dệt, may, da, máy móc, thiết bị, dược phẩm. Latvia là thị trường tiềm năng về thủy sản, nhập khẩu cá và các sản phẩm cá đóng hộp từ 40 quốc gia trên thế giới để cung cấp nguyên liệu cần thiết cho ngành chế biến thủy sản của nước này.
Latvia là một nước thành viên của EU. Hiệp định thương mại tự do giữa EU và Việt Nam (EVFTA) chính thức đi vào thực thi từ tháng 8/2020 là một hiệp định toàn diện và đầy tham vọng, chứa tất cả các yếu tố thiết yếu của thương mại, giúp phát triển hơn nữa các cơ hội kinh doanh giữa Latvia và Việt Nam bằng cách cải thiện khả năng tiếp cận thị trường và giải quyết các rào cản thương mại mà các doanh nghiệp có thể gặp phải. Các quy tắc và thực tiễn minh bạch cung cấp sự ổn định và dễ dự đoán cho các doanh nghiệp và cho phép họ thực hiện các kế hoạch dài hạn. Hiệp định này cũng dỡ bỏ gần như tất cả thuế quan giữa EU và Việt Nam, trong đó có Lativa.
Để hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam tận dụng từng cơ hội nhỏ nhất để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU nói chung và Latvia nói riêng, Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển (kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland và Latvia) đã biên soạn sách điện tử “Những điều cần biết về thị trường Latvia”.
Hy vọng cuốn sách hữu ích cho doanh nghiệp và bạn đọc.
Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển
Latvia có diện tích là 64.589km2, trong đó, diện tích đất là 62.249km2, diện tích nước là 2.340km2.
Latvia giáp với Estonia về phía bắc, giáp với Litva về phía nam, giáp với Nga và Belarus về phía đông và giáp biển Baltic về phía tây. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
Tổng chiều dài biên giới quốc gia là 1.868 km. Tổng chiều dài biên giới đất liền là 1.370 km, trong đó 333 km giáp với Estonia về phía bắc, 332 km với Nga về phía đông, 161 km với Belarus về phía đông nam và 544 km với Litva về phía nam. Tổng chiều dài biên giới đường biển là 498 km, giáp với Estonia, Thụy Điển và Litva.
Latvia có khí hậu ôn đới. Vùng ven biển, đặc biệt là bờ biển phía tây của
bán đảo Kurzeme, có khí hậu biển nhiều hơn với mùa hè mát và mùa đông ôn
hòa hơn, trong khi phần còn lại có khí hậu lục địa hơn với mùa hè ấm áp và
mùa đông khắc nghiệt hơn. Latvia có bốn mùa rõ rệt. Mùa đông bắt đầu vào
giữa tháng Mười Hai và kéo dài cho đến giữa tháng Ba. Mùa hè bắt đầu vào
tháng Sáu và kéo dài cho đến tháng Tám. Mùa hè thường ấm áp và đầy nắng,
với những buổi tối mát mẻ. Thời tiết mát mẻ vào mùa xuân và mùa thu.
Latvia có 7 thành phố lớn và 35 thành phố đô thị.
Các thành phố lớn của Latvia: Daugavpils, Jelgava, Jūrmala, Liepāja, Rezekne, Rīga, Ventspils.
Các thành phố đô thị của Latvia: Adazi, Aizkraukle, Aluksne, Augsdaugava, Balvi, Bauska, Cesis, Dienvidkurzeme, Dobele, Gulbene, Jekabpils, Jelgava, Kekava, Kraslava, Kuldiga, Limbazi, Livani, Ludza, Madona, Marupe, Ogre, Olaine, Preili, Rezekne, Ropazi, Salaspils, Saldus, Saulkrasti, Sigulda, Smiltene, Talsi, Tukums, Valka, Valmiera, Ventspils.
Hệ thống luật dân sự dựa trên các nguyên tắc được quy định trong Hiến pháp và được bảo vệ bởi Tòa án Hiến pháp của Cộng hòa Latvia.
Thể chế nhà nước:
Latvia là một quốc gia theo thể chế cộng hòa nghị viện.
Tổng thống là công dân Latvia đủ 40 tuổi trở lên, không có quốc tịch khác, không giữ các chức vụ khác, được ít nhất 51/100 đại biểu Quốc hội bầu với nhiệm kỳ bốn năm (không quá 2 nhiệm kỳ liên tục). Tổng thống có thể bị miễn nhiệm theo đề nghị của không ít hơn 1/2 số đại biểu Quốc hội và trong bỏ phiếu kín với không ít hơn 2/3 số đại biểu. Trong trường hợp, Tổng thống đề nghị giải tán Quốc hội, mà khi trưng cầu dân ý có hơn 1/2 số phiếu phản đối thì Tổng thống mặc nhiên bị phế truất.
Tổng thống đại diện cho nhà nước trong quan hệ quốc tế, thực hiện các quyết định của Quốc hội về phê duyệt các điều ước quốc tế, là Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang. Tổng thống có quyền sáng kiến lập pháp.
Tổng thống hiện nay là ông Egils Levits, được bầu từ ngày 29/5/2019.
Cơ quan lập pháp :
Cơ quan lập pháp của Latvia là Quốc hội theo chế độ đơn viện với 100 đại biểu được bầu bởi phổ thông đầu phiếu nhiệm kỳ 4 năm. Chủ tịch Quốc hội do thành viên Quốc hội bầu.
Cuộc bầu cử gần nhất được tổ chức vào ngày 6/10/2018, cuộc bầu cử tiếp theo sẽ được tổ chức vào tháng 10/2022.
Quốc hội gồm 17 Ủy ban: Đối ngoại; Ngân sách và Tài chính; Pháp luật; Nhân quyền và các vấn đề công; Giáo dục, Văn hóa và Khoa học; Quốc phòng, Nội vụ, và Chống tham nhũng; Hành chính công và Chính quyền địa phương; Kinh tế, Nông nghiệp, Môi trường, và Chính sách khu vực...
Chi tiết về các Ủy ban Quốc hội
Cơ quan hành pháp :
Chính phủ Latvia gồm Thủ tướng, hai Phó Thủ tướng, Văn phòng Chính phủ và 13 Bộ (Quốc phòng, Tư pháp, Ngoại giao, Kinh tế, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Khoa học, Văn hóa, Phúc lợi xã hội, Giao thông, Y tế, Bảo vệ môi trường và Phát triển khu vực, và Nông nghiệp). Thủ tướng do Tổng thống đề cử đứng ra thành lập Chính phủ (còn gọi là nội các), được Quốc hội thông qua.
Nội các hiện nay của Latvia gồm:
Cơ quan tư pháp :
Từ năm 1995, hệ thống tòa án của Latvia được phân làm 3 cấp: tòa án cấp quận (thành phố), tòa án khu vực, và tòa án tối cao (bao gồm Thượng viện với 36 thẩm phán); Tòa án hiến pháp (gồm 7 thẩm phán).
Thẩm phán Tòa án tối cao được bổ nhiệm bởi chánh án và được Quốc hội phê chuẩn, Thẩm phán làm việc đến 70 tuổi, nhưng thời hạn có thể được kéo dài 2 năm.
Thẩm phán Tòa án hiến pháp có 7 người, trong đó 3 được đề cử bởi các đại biểu Quốc hội, 2 bởi các Bộ trưởng nội các, và 2 bởi Tòa án tối cao. Tất cả các thẩm phán được phê chuẩn Quốc hội thông qua bỏ phiếu.
Một số đảng chính trị chính ở Latvia hiện nay gồm:
Ngoài ra còn một số đảng như Hiệp hội các khu vực Latvia, Liên minh người Nga và Latvia, Tiến bộ, Thay thế...
Chi tiết xem tại: https://sv2018.cvk.lv/pub/ElectionResults
Thời kỳ tiền sử
Tổ tiên của người Latvia là những bộ lạc Baltic cổ đã sống ở phía đông bờ biển Baltic từ thiên niên kỷ thứ 3 trước công nguyên. Từ thời đó, Latvia đã là một nơi giao thương quan trọng để người Viking đi từ bán đảo Scandinavia qua sông Daugava đến nước Nga và Đế quốc Byzantine. Bờ biển Latvia nổi tiếng toàn châu Âu bởi mặt hàng hổ phách quý hiếm của nó.
Vào thế kỉ 10, các bộ lạc Baltic bắt đầu thành lập các vương quốc tại khu vực này. Bốn nền văn hóa phát triển tại khu vực là các vương quốc của người Couronians, Latgallians, Selonians và Semigallians.
Trong đó, vương quốc của người Latgallians là phát triển nhất và có ảnh hưởng sâu rộng về chính trị và xã hội. Người Couronians tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược và cướp bóc trong một thời gian dài. Còn người Selonians và Semgallians lại là những nông dân thịnh vượng và ít có những xung đột hay chiến tranh.
Thời kỳ thuộc Đức
Do nằm ở một vị trí chiến lược, Latvia thường xuyên bị xâm chiếm bởi những quốc gia lớn hơn xung quanh. Vào cuối thể kỉ 12, Latvia được nhiều thương nhân Tây Âu ghé thăm do con sông dài nhất nước này, sông Daugava là một cửa ngõ quan trọng để sang nước Nga.
Các nhà buôn và nhà truyền đạo Cơ đốc người Đức cũng nằm trong số này.
Nhưng người Baltic ngoại đạo vẫn chưa sẵn sàng theo tôn giáo mới nên họ đã nổi dậy chống lại. Giáo hoàng ở Roma đã quyết định gửi một đạo quân viễn chinh đến Latvia để gây ảnh hưởng tại vùng đất này. Sự xuất hiện của quân viễn chinh Đức đã chấm dứt sự phát triển của những bộ lạc Baltic tại Latvia.
Người Đức đã thành lập thành phố Riga vào năm 1201, và Riga đã dần dần phát triển thành đô thị rộng lớn và xinh đẹp nhất trên bờ nam biển Baltic. Vào thế kỉ 13, Liên bang Livonia bao gồm Estonia là Latvia đã phát triển mạnh mẽ dưới quyền lực của người Đức. Năm 1282, Riga rồi sau đó là Cēsis, Limbaži, Koknese và Valmiera đã nằm trong Liên minh Hanse.
Từ đó, Riga trở thành một địa điểm giao thương quan trọng giữa đông và tây, trở thành trung tâm thương mại lớn ở phía đông Baltic và có những mối liên hệ văn hóa ngày càng gần gũi với Tây Âu.
Thời kỳ thuộc Ba Lan và Thụy Điển
Cuối thế kỉ 15, đầu thế kỉ 16, Liên bang Livonia bắt đầu suy tàn và tan rã. Sau cuộc chiến tranh Livonia (1558-1583), phần đất Latvia ngày nay bị đặt dưới sự cai trị của Ba Lan - Litva, trong đó có Riga. Vào thế kỉ 17, lãnh địa Courtland, một phần của Livonia cũ đã đạt được sự phát triển kinh tế một cách nhanh chóng và thành lập hai thuộc địa, một ở hòn đảo cửa sông Gambia (châu Phi) và đảo Tobago ở biển Caribbean.
Sau cuộc chiến tranh Ba Lan - Thụy Điển (1600-1629), Riga lại nằm dưới sự cai trị của Thụy Điển và trở thành thành phố rộng lớn và phát triển nhất trong các thành phố của đất nước này. Trong khi đó, thành phố Vidzeme lại được biết đến với cái tên giỏ bánh mì của Thụy Điển vì nơi này cung cấp phần lớn lượng lúa mì cho Thụy Điển. Phần còn lại của Latvia nằm trong Ba Lan cho đến năm 1793. Đất nước Latvia trong thế kỉ 17 đã được củng cố vững chắc. Với sự hợp nhất của các dân tộc Couronians, Latgallians, Selonians, Semgallians và Livonians, một quốc gia với nền văn hóa thống nhất và ngôn ngữ chung đã được hình thành, với tên gọi Latvia.
Thời kỳ thuộc Nga
Năm 1700, cuộc Đại chiến Bắc Âu nổ ra và Latvia trở thành một bộ phận của Đế chế Nga.
Sa hoàng đã nhanh chóng kiểm soát tất cả những thành phố giàu có của đất nước Latvia.
Giai cấp nông nô chính thức được giải phóng tại Courtland vào năm 1818 và Vidzeme vào năm 1819. Một bộ luật được thông qua vào năm 1849 là tiền đề công nhận sự sở hữu đất đai của nông dân. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ đồng thời với việc dân số cũng tăng lên nhanh. Latvia trở thành một trong những vùng đất phát triển nhất của nước Nga.
Vào thế kỉ 19, Phong trào Vận động Dân tộc Latvia đầu tiên xuất hiện trong tầng lớp trí thức. Phong trào được lãnh đạo bởi nhóm Người Latvia trẻ từ thập niên 1850 đến 1880 với những cuộc vận động ngôn ngữ và văn hóa. Tuy nhiên sự bần cùng hóa ở nông thôn vẫn tiếp tục diễn ra trong hoàn cảnh các đô thị ngày càng giàu có đã dẫn đến những cuộc vận động cánh tả vào khoảng những năm 1880, lãnh đạo bởi Rainis và Pēteris Stučka, mang màu sắc của chủ nghĩa Mác và dẫn đến sự thành lập Đảng Lao động Xã hội Dân chủ Latvia.
Ngày 18/11/1918, nước Cộng hòa Latvia thức được thành lập. Tháng 6/1940 Liên Xô đưa quân vào Latvia. Nước CHXHCN Latvia được thành lập ngày 21/7/1940 và gia nhập Liên Xô ngày 05/8/1940. Ngày 21/8/1991 Latvia tuyên bố độc lập. Ngày 04/9/1991 Liên Xô công nhận độc lập của Cộng hòa Latvia.
Latvia có nền kinh tế mở, xuất khẩu đóng vai trò đáng kể vào GDP, chiếm khoảng 44%. Do vị trí địa lý, các dịch vụ vận chuyển rất phát triển, cùng với gỗ và chế biến gỗ, nông sản và thực phẩm, và sản xuất máy móc và công nghiệp điện tử chiếm phần lớn trong hoạt động kinh tế.
So với các nước thành viên EU khác, Latvia hiện là một thị trường khá nhỏ với dân số gần 2 triệu người và thu nhập bình quân đầu người ở mức trung bình trong khối EU. Latvia theo đuổi thực hiện một nền kinh tế dịch vụ mở định hướng xuất khẩu. Ngành dịch vụ chiếm tới 64,09% GDP, trong khi nông nghiệp là 3,72%, và công nghiệp là 19,21%.
Kinh tế Latvia có tăng trưởng GDP trên 10%/năm trong thời gian 2006-2007, nhưng từ năm 2008 bước vào một cuộc suy thoái nghiêm trọng, thâm hụt ngân sách, nợ công lớn trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang chậm lại. Bị ảnh hưởng bởi sự sụp đổ của ngân hàng lớn thứ hai, GDP giảm 3,5% trong năm 2008, 14,4% trong năm 2009, và tiếp tục giảm 3,9% trong năm 2010.
Nhờ thực hiện chính sách tăng trưởng xuất khẩu mạnh mẽ, nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng trở lại. Ngoài ra, trong giai đoạn này, IMF, EU và một số nhà tài trợ quốc tế có Thỏa thuận hỗ trợ tài chính để Latvia gia nhập Eurozone. Thỏa thuận này kêu gọi giảm thâm hụt tài chính của Latvia xuống dưới 3% GDP vào năm 2012 để đáp ứng tiêu chuẩn gia nhập Eurozone. Chính phủ ban hành cắt giảm chi tiêu lớn nhằm giảm thâm hụt ngân sách tối đa 8,5% GDP năm 2010. Latvia đã thông qua ngân sách năm 2011 với mức thâm hụt là 5,4% GDP. Đa số các công ty, ngân hàng và bất động sản được tư nhân hóa, mặc dù nhà nước vẫn nắm giữ cổ phần khá lớn trong một vài doanh nghiệp lớn, bao gồm 80% quyền sở hữu của hãng hàng không quốc gia Latvia.
Nhờ cải cách, từ năm 2011 cho đến nay, GDP của Latvia liên tục tăng trưởng và đạt mức 4,8% trong năm 2018, 2,2% trong năm 2019. Tuy nhiên, GDP năm 2020 của Latvia giảm 3,6% do ảnh hưởng của đại dịch Covid.
Latvia chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới vào tháng 2 năm 1999 và EU vào tháng 5 năm 2004. Latvia cũng đã gia nhập khu vực đồng Euro vào năm 2014 và OECD vào năm 2016.
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Latvia trong năm 2020 đạt 32,27 tỷ USD, trong đó xuất khẩu 15,07 tỷ USD, nhập khẩu 17,2 tỷ USD.
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch XK | 11.607.295 | 13.189.947 | 15.065.000 | 14.447.102 | 15.070.762 | |
44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than củi | 1.968.435 | 2.156.801 | 2.681.561 | 2.500.020 | 2.482.434 |
85 | Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên | 1.327.267 | 1.441.511 | 1.525.182 | 1.526.804 | 1.879.234 |
84 | Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên | 728.465 | 890.279 | 1.246.266 | 855.323 | 955.657 |
10 | Ngũ cốc | 446.436 | 464.583 | 427.838 | 580.839 | 729.406 |
22 | Đồ uống, rượu và giấm | 439.449 | 670.133 | 741.205 | 743.489 | 654.602 |
87 | Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 634.434 | 709.465 | 840.261 | 783.392 | 644.601 |
27 | Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất | 668.673 | 697.871 | 805.641 | 655.885 | 537.779 |
30 | Dược phẩm | 445.372 | 486.062 | 523.927 | 546.404 | 510.314 |
73 | Các sản phẩm sắt và thép | 372.528 | 417.062 | 477.862 | 497.315 | 503.709 |
94 | Đồ nội thất, giường, đệm, rèm... | 334.318 | 395.485 | 419.351 | 434.303 | 472.667 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch NK | 13.736.507 | 16.053.149 | 18.612.966 | 17.767.575 | 17.200.864 | |
85 | Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên | 1.592.723 | 1.755.477 | 1.902.635 | 1.878.262 | 2.184.337 |
84 | Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên | 1.318.918 | 1.638.054 | 2.153.851 | 1.690.978 | 1.696.880 |
87 | Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 1.267.292 | 1.380.871 | 1.591.157 | 1.487.257 | 1.175.081 |
27 | Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất | 1.354.616 | 1.599.172 | 1.945.140 | 1.553.662 | 1.076.962 |
30 | Dược phẩm | 623.912 | 668.187 | 700.008 | 713.222 | 748.537 |
39 | Nhựa và các sản phẩm nhựa | 549.740 | 669.181 | 735.541 | 715.838 | 739.264 |
22 | Đồ uống, rượu và giấm | 400.463 | 600.165 | 677.723 | 662.494 | 690.282 |
44 | Gỗ và các sản phẩm gỗ, than củi | 447.133 | 506.000 | 685.966 | 642.810 | 667.134 |
72 | Sắt và thép | 450.155 | 574.114 | 783.100 | 607.716 | 581.862 |
73 | Các sản phẩm sắt hoặc thép | 296.221 | 368.912 | 436.027 | 438.317 | 430.108 |
Nước | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch xuất khẩu | 11.607.295 | 13.189.947 | 15.065.000 | 14.447.102 | 15.070.762 |
Lithuania | 2.229.952 | 2.312.709 | 2.575.264 | 2.474.566 | 2.475.055 |
Estonia | 1.379.899 | 1.524.528 | 1.657.951 | 1.689.466 | 1.770.287 |
Nga | 878.175 | 1.188.344 | 1.339.139 | 1.323.923 | 1.278.016 |
Đức | 818.922 | 949.703 | 1.030.342 | 1.045.697 | 1.091.113 |
Thụy Điển | 688.114 | 798.943 | 1.074.820 | 955.304 | 868.911 |
Anh | 641.139 | 675.422 | 858.318 | 813.140 | 856.516 |
Đan Mạch | 531.360 | 554.721 | 647.340 | 619.565 | 695.281 |
Ba Lan | 584.341 | 586.221 | 589.506 | 522.464 | 555.399 |
Hà Lan | 326.079 | 346.892 | 337.429 | 390.157 | 463.569 |
Phần Lan | 226.805 | 260.474 | 352.014 | 357.773 | 403.685 |
Nước | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch nhập khẩu | 13.736.507 | 16.053.149 | 18.612.966 | 17.767.575 | 17.200.864 |
Lithuania | 2.415.596 | 2.974.602 | 3.238.236 | 3.133.364 | 3.089.087 |
Đức | 1.614.424 | 1.794.983 | 1.953.491 | 1.941.955 | 1.771.854 |
Ba Lan | 1.454.317 | 1.441.632 | 1.643.685 | 1.673.043 | 1.749.296 |
Estonia | 1.182.626 | 1.315.058 | 1.596.203 | 1.504.770 | 1.445.042 |
Nga | 1.095.304 | 1.239.197 | 1.557.701 | 1.209.072 | 1.064.838 |
Hà Lan | 563.270 | 635.996 | 650.495 | 702.800 | 731.386 |
Trung Quốc | 444.784 | 498.131 | 577.823 | 570.676 | 727.187 |
Phần Lan | 610.292 | 686.619 | 793.784 | 751.967 | 670.971 |
Ý | 426.772 | 510.009 | 531.502 | 585.149 | 588.806 |
Thụy Điển | 481.513 | 517.161 | 576.931 | 586.069 | 582.846 |
Hiện nay, Chính phủ Latvia đã và đang tiếp tục thực hiện các chính sách và giải pháp thúc đẩy ngoại thương, trong đó bao gồm:
Sau khi Latvia gia nhập EU, dòng vốn FDI tăng nhanh và năm 2020 đạt mức cao nhất (16,7 tỷ EUR).
Các yếu tố chính thúc đẩy dòng vốn FDI là cơ hội thị trường mới cho các nhà đầu tư nước ngoài, chính sách tiền tệ ổn định, vị trí địa lý thuận lợi của Latvia giữa EU và các nước CIS và cơ sở hạ tầng phát triển tốt. Sau khi bị ảnh hưởng nặng nề bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, Latvia đã thực hiện các biện pháp thắt lưng buộc bụng. Do đó, nền kinh tế Latvia, sự tin tưởng của các nhà đầu tư nước ngoài và dòng vốn FDI đang tăng trở lại.
Trong lịch sử, phần lớn dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Latvia đến từ các nước láng giềng ở khu vực Biển Baltic và các quốc gia thành viên EU khác. Năm 2020, Thụy Điển là nước đầu tư lớn nhất vào Latvia, chiếm 16,4% tổng FDI của Latvia.
Năm 2020, vốn FDI từ các quốc gia EU chiếm 76% tổng số vốn FDI của Latvia.
Vốn FDI vào Latvia đầu tư nhiều nhất vào ngành dịch vụ, trong đó, dịch vụ tài chính chiếm 24%. Các ngành thu hút FDI khác bao gồm bất động sản (16%), thương mại (15%) và sản xuất (12%).
Nhiều công ty quốc tế đã thành lập hoạt động tại Latvia, bao gồm Coca-Cola, Bucher Scho Muff, Schneider Electric, Tieto, Cytec, JELD-WEN, Circle K, Generex, Cemex Biotechnology, Brabantia.
Trong khuôn khổ quan hệ với Liên Xô cũ, Việt Nam và Latvia đã có quan hệ hữu nghị hợp tác tốt. Latvia giúp Việt Nam đào tạo cán bộ, sinh viên, nhận lao động Việt Nam sang làm việc, có quan hệ kết nghĩa, hợp tác trực tiếp với một số địa phương và cơ sở sản xuất của Việt Nam. (Thủ đô Riga dưới thời Liên Xô cũ đã nhiều năm kết nghĩa với tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng).
Ngày 12/02/1992 tại Mát-xcơ-va, hai Bên đã ký Nghị định thư về việc thiết lập quan hệ ngoại giao. Đại sứ ta tại Liên bang Nga kiêm nhiệm Latvia. Hiện nay, Đại sứ ta tại Thụy Điển kiêm nhiệm Latvia. Đại sứ Latvia tại Bắc Kinh kiêm nhiệm Việt Nam.
Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Latvia năm 2020 đạt 207,8 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Latvia 194,8 triệu USD, và Việt Nam nhập khẩu từ Latvia xấp xỉ 13 triệu USD.
Trong giai đoạn 2016-2020, tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam sang Latvia đạt trung bình 13%/năm, nhưng mới chỉ chiếm khoảng 1% thị phần tại thị trường này.
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng kim ngạch XK | 121.834 | 133.756 | 159.098 | 183.643 | 194.795 | |
'85 | Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên | 102.290 | 111.625 | 135.623 | 153.694 | 156.532 |
'84 | Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên | 10.078 | 9.566 | 8.964 | 12.277 | 17.774 |
'40 | Cao su và các sản phẩm cao su | 0 | 172 | 2.189 | 4.701 | 6.845 |
'94 | Đồ nội thất, giường, đệm, rèm... | 796 | 1.992 | 1.171 | 2.965 | 2.307 |
'39 | Nhựa và các sản phẩm nhựa | 1.087 | 1.907 | 3.282 | 1.964 | 2.176 |
'09 | Cà phê, trà, gia vị... | 2.349 | 1.910 | 1.656 | 988 | 1.384 |
'16 | Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác | 349 | 979 | 1.218 | 1.088 | 1.268 |
'08 | Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa | 798 | 976 | 1.412 | 1.246 | 1.232 |
'03 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác | 765 | 603 | 499 | 787 | 1.229 |
'73 | Sản phẩm sắt hoặc thép | 227 | 220 | 402 | 558 | 660 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng kim ngạch NK | 4.485 | 8.426 | 10.286 | 10.152 | 12.989 | |
'44 | Gỗ và sản phẩm gỗ, than củi | 1.721 | 1.666 | 1.805 | 3.052 | 7.846 |
'85 | Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên | 378 | 1.334 | 850 | 1.719 | 973 |
'30 | Dược phẩm | 869 | 853 | 890 | 971 | 947 |
'84 | Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên | 450 | 847 | 636 | 1.254 | 798 |
'05 | Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác | 0 | 672 | 578 | 417 | 335 |
'90 | Dụng cụ, máy móc quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế, phẫu thuật; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 84 | 301 | 259 | 868 | 306 |
'94 | Đồ nội thất, giường, đệm, rèm... | 101 | 31 | 624 | 419 | 279 |
'91 | Đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ loại khác và phụ tùng của đồng hồ | 0 | 234 | 251 | 327 | 214 |
'73 | Các sản phẩm sắt hoặc thép | 8 | 0 | 146 | 44 | 188 |
'27 | Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất | 114 | 147 | 121 | 176 | 188 |
Tính đến hết tháng 5/2021, Latvia chỉ có 2 dự án đầu tư vào Việt Nam với số vốn 0,16 triệu USD xếp hạng thứ 120 trong số 140 quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam.
Là thành viên của EU, Latvia đã thông qua việc thực hiện các chính sách thương mại chung của EU. Thuế nhập khẩu của nước này ngang bằng với các mức thuế của EU và thường thấp hơn so với mức thuế trước đây khi nước này chưa gia nhập EU.
Thuế nhập khẩu áp dụng đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu vào Latvia, được tính theo giá CIF và hài hòa với các qui định của GATT. Mức thuế nhập khẩu là khác nhau với từng nhóm sản phẩm và tuỳ theo nước xuất xứ của hàng hóa.
Luật Hải quan Latvia qui định các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu. Các nhà đầu tư nước ngoài thường được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập.
Hàng nhập khẩu có giá trị dưới 250 Euro không phải nộp thuế.
Tra cứu thuế nhập khẩu trên trang của EU
Tra cứu thuế nhập khẩu trên trang của Latvia
Hàng nhập khẩu vào Latvia phải nộp thuế VAT. Mức thuế VAT được xác định bởi từng nước thành viên EU. Kể từ ngày 01/01/2013, Luật Thuế VAT của Latvia có hiệu lực, qui định mức thuế VAT chung là 21%.
Thuế VAT 12% được áp dụng cho một số hàng hoá nhất định, ví dụ như thuốc, thiết bị y tế, một số thực phẩm cho trẻ sơ sinh, tài liệu học, sách báo, tạp chí, củi đốt, nguồn cung năng lượng nhiệt.
Thuế VAT 5% được áp dụng cho rau quả tươi.
Một số trường hợp được miễn thuế VAT, ví dụ như hàng nhập khẩu để xuất khẩu, hàng trong khu vực kho ngoại quan, khu vực miễn thuế.
Đối với hàng nhập khẩu, VAT được tính trên giá CIF + trị giá thuế nhập khẩu.
Hàng nhập khẩu dưới 22 Euro không phải nộp thuế VAT.
Luật Thuế VAT của Latvia , với một số sửa đổi cập nhập đến ngày 7/1/2021.
Ngoài thuế nhập khẩu và VAT, một số hàng hoá nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào các mặt hàng thuốc lá, lá thuốc lá, chất lỏng sử dụng cho thuốc lá điện tử, đồ uống có cồn, đồ uống không có cồn, các sản phẩm từ dầu mỏ, khí ga tự nhiên...
Tra mức thuế tiêu thụ đặc biệt
Kể từ khi gia nhập EU năm 2004, chính sách hải quan của Latvia đã được điều chỉnh bởi luật pháp EU. Latvia chỉ qui định một số lĩnh vực cụ thể không thuộc điều chỉnh của EU.
Tất cả hàng hoá khi nhập khẩu vào Latvia đều phải làm các thủ tục hải quan. Các giấy tờ cần có khi làm thủ tục hải quan bao gồm:
Tờ khai giá trị hải quan:
Tờ khai giá trị hải quan phải được xuất trình cho cơ quan hải quan nếu giá trị của hàng hoá nhập khẩu vượt quá 20,000€. Tờ khai giá trị hải quan phải được lập theo mẫu DV1. Tờ khai này phải đi kèm với tài liệu hành chính đơn (SAD). Mục đích chính của yêu cầu này là để xác định giá trị hải quan (giá trị tính thuế).
Giá trị hải quan tương ứng với giá trị của hàng hoá bao gồm tất cả các chi phí phát sinh (ví dụ: giá hàng hoá, cước vận tải, phí bảo hiểm) cho đến điểm đến đầu tiên trong Liên minh châu Âu. Phương pháp thông thường để tính giá trị hải quan là sử dụng giá trị giao dịch.
Trong một số trường hợp giá trị giao dịch của hàng hoá nhập khẩu có thể bị điều chỉnh, trong đó có việc bổ sung hay khấu trừ.
Tài liệu hành chính đơn (SAD):
Tất cả hàng hóa nhập khẩu vào Latvia phải được khai báo với cơ quan hải quan của Latvia bằng cách sử dụng tài liệu hành chính đơn (SAD), được qui định tại Luật Hải quan. Tờ khai phải được lập bằng một trong những ngôn ngữ chính thức của EU, được chấp nhận bởi cơ quan hải quan của Latvia là nơi các thủ tục được thực hiện. SAD có thể được nộp trực tiếp cho Cơ quan Hải quan hoặc nộp qua hệ thống EDI. SAD có thể được nộp bởi nhà nhập khẩu hoặc người được uỷ quyền.
Hoá đơn thương mại:
Hóa đơn thương mại thể hiện những nội dung sau:
Hoá đơn thương mại phải được chuẩn bị bởi nhà xuất khẩu theo thông lệ kinh doanh tiêu chuẩn và phải được nộp bản gốc cùng với ít nhất một bản sao. Nói chung, không có qui định nào yêu cầu các hóa đơn phải có chữ ký nhưng trong thực tế, cả hai bản gốc và bản sao hoá đơn thương mại thường được ký. Hoá đơn thương mại có thể được chuẩn bị bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Tuy nhiên, nên có một bản dịch hóa đơn thương mại sang tiếng Anh.
Tài liệu vận chuyển:
Tùy thuộc vào phương tiện vận tải sử dụng, các tài liệu sau đây phải được điền đầy đủ và nộp cho cơ quan hải quan: Vận đơn (B/L), Vận đơn đường bộ (CMR), Vận đơn hàng không (AWB), Vận đơn đường sắt (CIM), ATA Carnet, TIR Carnet.
Phiếu đóng gói (P/L):
Bảng kê hàng hóa thường bao gồm các thông tin:
Tuỳ từng loại hàng hoá sẽ cần phải có thêm các giấy tờ khác ví dụ chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận kiểm dịch động thực vật, giấy phép nhập khẩu.
Chi tiết về các chứng từ nhập khẩu của EU
Tải Tài liệu hành chính đơn (SAD)
Latvia có chung qui định với EU về các hàng hoá cấm, hạn chế nhập khẩu. Hạn ngạch nhập khẩu hàng hóa vào Latvia cũng được áp dụng chung theo qui định của EU.
Ngoài ra, Latvia cũng hạn chế nhập khẩu một số mặt hàng vì các lý do liên quan đến an ninh và bảo vệ môi trường.
Dưới đây là một số hàng hoá bị hạn chế nhập khẩu vào Latvia:
Một số hàng hoá khi nhập khẩu vào Latvia cần phải xin phép. Một số cơ quan có thẩm quyền cấp phép đối với các mặt hàng cụ thể:
Bộ Kinh tế là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các sản phẩm sắt, thép, và nhôm.
Latvijas Republikas Ekonomikas Ministrija
(Ministry of Economics of the Republic of Latvia)
Brīvības iela 55, 1519 Riga
(+371) 6 701 3100
[email protected]
Bộ Nông nghiệp là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp và phân bón.
Latvijas Republikas Zemkopības Ministrija
(Ministry of Agriculture of the Republic of Latvia)
Republikas laukums 2, 1981 Riga
(+371) 6 709 5000
[email protected]
Uỷ ban Bảo vệ Thiên nhiên là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng (CITES).
Dabas Aizsardzības Pārvalde
(Nature Protection Board)
Baznicas iela 7, 2150 Sigulda
(+371) 6750 9545
[email protected]
Trung tâm Môi trường, Địa chất, và Khí tượng là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các hoá chất nguy hiểm.
Latvijas Vides, Ģeoloģijas un Meteoroloģijas Centrs
- LVĢMC (Latvian Environment, Geology and Meteorology Centre)
Maskavas iela 165, 1019 Riga
(+371) 67 032 028 / 67 032 600
[email protected]
Bộ Y tế là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các chất tẩy rửa.
Veselības Ministrija
(Ministry of Health)
Klijanu iela 7, 1012 Riga
(+371) 6 708 1600
[email protected]
Bộ Bảo vệ Môi trường và Phát triển Khu vực là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các chất ô nhiễm hữu cơ.
Vides Aizsardzības un Reģionālās Attīstības Ministrija
(Ministry of Environmental Protection and Regional Development )
Peldu iela 25, 215, 1494 Riga
(+371) 6702 6514 / 660 167 40
[email protected]
Cơ quan Dịch vụ Môi trường Quốc gia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các chất thải.
Valsts Vides Dienests
(State Environmental Service)
Rūpniecības iela 23, 1045 Riga
(+371) 6708 4200
[email protected]
Hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu và VAT nếu được chấp nhận nhập cảnh tạm thời không quá 24 tháng trong khu vực hải quan và sau đó tái xuất.
ATA Carnet thường được sử dụng để nhập khẩu hàng hoá quá cảnh và tạm nhập cho các mục đích cụ thể như thiết bị chuyên ngành, hàng trưng bày tại hội chợ, triển lãm trong vòng 12 tháng.
Phòng Thương mại và Công nghiệp Latvia là cơ quan cấp ATA Carnet.
Các qui định ghi nhãn của Latvia được hài hòa với các qui định của EU. Yêu cầu chính xác phụ thuộc vào loại sản phẩm và mục đích sử dụng. Nhãn và hướng dẫn phải bằng tiếng Latvia và phải chứa tên của sản phẩm, thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu và trong một số trường hợp nhãn cần có hướng dẫn sử dụng. Yêu cầu chi tiết được qui định trong Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng.
Đối với nhãn thực phẩm, yêu cầu chung như sau:
Các danh mục sản phẩm được liệt kê dưới đây phải tuân thủ các yêu cầu ghi nhãn của EU nhằm đảm bảo người tiêu dùng có được tất cả các thông tin cần thiết để đưa ra lựa chọn sáng suốt khi mua hàng.
Luật Bảo vệ Quyền lợi Người tiêu dùng của Latvia
Các qui định của EU về bao gõi, nhãn mác
Các qui định về bao gói của Latvia hài hoá với các qui định của EU yêu cầu về bao gói trong Chỉ thị 94/62/EC và các chỉ thị sửa đổi: ban hành cho tất cả loại bao gói nhập khẩu vào thị trường EU và tất cả chất thải bao bì.
Theo luật định này, những túi lọc trà và các lớp sáp bao bọc phomai, được gọi là “các nguyên liệu tiếp xúc với thức ăn”, được coi là phi nguyên liệu đóng gói, trong khi đó các lớp phim bao bọc xung quanh một hộp CD, giấy hoặc các túi chứa plastic, hoặc các nhãn hàng hóa được dán trực tiếp hoặc đính kèm sản phẩm được coi là bao bì đóng gói.
Các qui định đưa ra một số yêu cầu cần thiết liên quan đến tất cả các bao bì được tiêu thụ trên thị trường EU cũng như yêu cầu ghi nhãn và chứng nhận (chất liệu ghi nhãn).
Trung tâm Đo lường Quốc gia Latvia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến kích cỡ bao bì.
Latvijas Nacionālais Metroloģijas Centrs
(Latvian National Metrology Centre)
Kr. Valdemāra iela 157, 1013 Riga
(+371) 6737 8165
[email protected]
Bộ Nông nghiệp và Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú y Latvia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến chất liệu bao bì tiếp xúc với thực phẩm.
Latvijas Republikas Zemkopības Ministrija
(Ministry of Agriculture of the Republic of Latvia)
Republikas laukums 2, 1981 Riga
(+371) 6702 70 10 / 67027418
[email protected]
Pārtikas un Veterinārais Dienests
(Food and Veterinary Service)
Peldu iela 30, 1050 Riga
(+371) 6709 52 30
[email protected]
Chỉ thị 94/62/EC về đóng gói và chất thải bao bì
Động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật để được nhập vào Latvia phải trải qua các giai đoạn kiểm tra và kiểm dịch hết sức nghiêm ngặt.
Là thành viên của EU, Latvia tuân thủ các qui định kiểm dịch động vật của EU. Các yêu cầu cơ bản nhất bao gồm:
Danh sách các động vật và sản phẩm có nguồn gốc từ động vật chịu sự kiểm soát khi nhập khẩu vào EU, được qui định tại chỉ thị 91/496/EEC and 97/78/EC.
Việc kiểm soát nhập khẩu vào Latvia được tiến hành tại 14 trạm kiểm soát biên giới ở biên giới bên ngoài của Liên minh châu Âu và tại 7 kho hải quan đã được Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú Y của Latvia công nhận.
Cục Kiểm soát Biên giới sẽ thực hiện kiểm tra các tài liệu và nhận dạng hàng hoá đối với 100% lô hàng là động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật khi nhập khẩu vào Latvia và kiểm tra thực tế khoảng 20-50% lô hàng. Với việc kiểm tra thực tế, các mẫu sản phẩm được thu thập và gửi đi xét nghiệm tại các phòng thí nghiệm được công nhận.
Nếu hàng hóa không phù hợp với các yêu cầu của Latvia và EU, hàng hoá sẽ phải tái xuất hoặc bị tiêu huỷ.
Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú Y thuộc Bộ Nông nghiệp có thẩm quyền về kiểm dịch động vật và các sản phẩm có nguồn gốc động vật của Latvia.
Pārtikas un Veterinārais Dienests
(Food and Veterinary Service)
Peldu iela 30, 1050 Riga
(+371) 6709 5230
[email protected]
Danh sách động vật và các sản phẩm có nguồn gốc động vật bị kiểm soát tại biên giới
Qui định kiểm soát biên giới của Latvia đối với động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật
Hệ thống Kiểm soát Thương mại và Chuyên gia EU (TRACES)
Thực vật và các sản phẩm thực vật (bao gồm cây, cây cảnh, hoa, hạt giống, trái cây, rau quả và các sản phẩm gỗ) muốn nhập khẩu vào Latvia phải đảm bảo các qui định của EU về kiểm dịch thực vật. EU đã đặt ra các yêu cầu kiểm dịch thực vật để ngăn chặn các sinh vật gây hại cho thực vật và các sản phẩm thực vật của EU.
Các yêu cầu chung:
Cơ quan Dịch vụ Bảo vệ Thực Vật Quốc gia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến kiểm dịch thực vật khi nhập khẩu vào Latvia.
Valsts Augu Aizsardzības Dienests
(State Plant Protection Service)
Lielvardes iela 36/38, 1006 Riga
(+371) 6702 7098 / 6702 7406
[email protected]
Qui định kiểm soát biên giới của Latvia đối với thực vật và các sản phẩm thực vật
Vì thực phẩm là vấn đề rất quan trọng ở châu Âu nên được chi phối bởi nhiều qui định nhằm bảo vệ, ở mức độ cao, sinh mạng và sức khỏe con người, và đúng mức đối với sự an toàn và sức khỏe động vật, thực vật và môi trường. Cách tiếp cận tổng hợp “từ trang trại đến bàn-ăn” được xem là nguyên tắc chung cho chính sách an toàn thực phẩm của EU.
Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú y thực hiện kiểm soát việc tuân thủ an toàn, chất lượng, phân loại và các yêu cầu cụ thể khác đối với các nhóm sản phẩm khác nhau. Các sản phẩm bị kiểm soát, bao gồm:
Ngoài những qui định chung của EU, Latvia còn đặt ra một số tiêu chuẩn bổ sung.
Về thủy hải sản: Latvia không nhập những sản phẩm thủy hải sản nhập khẩu bị nhiễm độc do tác động của môi trường hoặc do chất phụ gia không được phép sử dụng. Đối với sản phẩm thủy hải sản đã qua chế biến, đóng gói phải ghi rõ tên sản phẩm, nơi sản xuất, các điều kiện bảo quản và cách sử dụng, mã số và mã vạch. Người tiêu dùng tẩy chay các loại thủy hải sản nhập khẩu có chứa chất khuẩn Salmonella, độc tố Lustamine, nhiễm V.Parahaemoliticus, nhiễm V.Cholerae.
Các thực phẩm ướp lạnh cần phải chú ý đến một số qui định phi luật định như: Nguyên vật liệu được sử dụng sản xuất thực phẩm ăn nhanh đông lạnh phải có chất lượng, tốt nhất nên có giấy chứng nhận về độ tươi của nguyên liệu, về qui trình sản xuất, thời gian chuẩn bị và ướp lạnh sản phẩm phải được tiến hành nhanh chóng với những thiết bị thích hợp, nhằm mục đích ngăn chặn quá trình biến đổi sinh hóa,vi trùng ở mức thấp nhất, nhiệt độ thích hợp để bảo quản thực phẩm ướp lạnh nhanh phải luôn ổn định trong mọi thời điểm ở mức -18oC hoặc thấp hơn. Trong quá trình vận chuyển, nhiệt độ có thể dao động nhưng không được vượt quá 3oC.
Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú Y thuộc Bộ Nông nghiệp có thẩm quyền về kiểm soát an toàn thực phẩm của Latvia.
Pārtikas un Veterinārais Dienests
(Food and Veterinary Service)
Peldu iela 30, 1050 Riga
(+371) 6709 5230
[email protected]
Qui định về an toàn thực phẩm của EU
Qui định kiểm soát biên giới của Latvia đối với hàng thực phẩm
Nhà sản xuất và phân phối sản phẩm cho thị trường EU, trong đó có Latvia phải đảm bảo:
Các quốc gia thành viên EU thực hiện giám sát thị trường và thực thi các qui tắc an toàn sản phẩm. EU có cơ chế cảnh báo nhanh RAPEX - giúp trao đổi thông tin nhanh chóng giữa các nước EU và Ủy ban châu Âu về các sản phẩm nguy hiểm.
Ngoài các qui tắc an toàn sản phẩm chung, EU còn có các qui tắc cụ thể áp dụng cho một số loại sản phẩm nhất định như hoá chất, dược phẩm và mỹ phẩm, máy móc, thiết bị, đồ chơi…
Các qui tắc chung của EU về an toàn sản phẩm
Các qui định đối với tiêu chuẩn sản phẩm hoá chất của EU
Các qui định đối với tiêu chuẩn dược phẩm và mỹ phẩm của EU
Các qui định đối với tiêu chuẩn máy móc, thiết bị và một số sản phẩm khác của EU
EU khuyến khích các nước thành viên áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật hài hòa. Các tiêu chuẩn hài hòa được soạn thảo bởi ba cơ quan tiêu chuẩn hóa độc lập:
Đánh giá sự phù hợp là một bước bắt buộc đối với nhà sản xuất trong quá trình tuân thủ luật pháp cụ thể của EU. Mục đích của đánh giá sự phù hợp là để đảm bảo tính nhất quán của việc tuân thủ trong tất cả các giai đoạn, từ thiết kế đến sản xuất, để tạo điều kiện cho việc các sản phẩm cuối cùng được chấp nhận ở các nước EU.
Cơ quan Tiêu chuẩn Latvia là đại diện của Latvia tham gia vào các cơ quan tiêu chuẩn quốc tế mà Latvia là thành viên như CEN, CENELEC, ISO, IEC.
Có một số cơ quan có thẩm quyền kiểm soát các sản phẩm kỹ thuật như sản phẩm công nghiệp, thiết bị y tế, thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông, phương tiện, v.v. trên thị trường Latvia đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn.
Latvian Standard (Cơ quan Tiêu chuẩn Latvia - LVS)
157, Kr. Valdemara Street, Riga, Latvia LV-1013
+371 67379340
[email protected]
Latvian National Accreditation Bureau
(Cục Kiểm định Quốc gia)
157, Kr. Valdemara Street, Riga, Latvia LV-1013
+371 67373051
[email protected]
Một số sản phẩm khi tiêu thụ tại thị trường Latvia cũng như thị trường Châu Âu yêu cầu phải được dán nhãn CE.
CE được viết tắt từ cụm từ “Conformité Européenne” có tên gọi đầy đủ và chính thức là CE Marking. CE viết tắt của Conformité Européenne, có nghĩa là tiêu chuẩn châu Âu. CE Marking là tên chính thức của CE.
Một sản phẩm nếu gắn nhãn CE đồng nghĩa với việc nó có thể lưu thông tự do trong thị trường châu Âu, được pháp luật của Liên minh châu Âu công nhận.
Khi một sản phẩm có dấu CE có nghĩa là sản phẩm đó đáp ứng được các yêu cầu về an toàn, sức khoẻ, và bảo vệ môi trường của EU.
Chứng nhận CE cũng được coi như “hộ chiếu thương mại” để sản phẩm vào thị trường EU.
25 nhóm sản phẩm yêu cầu phải dán nhãn CE theo Chỉ thị cách tiếp cận mới:
Việc dán nhãn CE lên sản phẩm cũng được EU qui định nghiêm ngặt. Với mỗi sản phẩm khác nhau qui định về việc dán nhãn cũng sẽ khác nhau. Một số qui định chung như sau:
Bảo vệ các quyền sở hữu trí tuệ ở Latvia được giám sát bởi Văn phòng Bằng Sáng chế theo một số Luật Sở hữu Trí tuệ khác nhau, cũng như các thỏa thuận và chỉ thị quốc tế.
Các Luật liên quan đến sở hữu trí tuệ của Latvia công nhận 4 loại tài sản trí tuệ:
Mỗi loại này được qui định bởi luật riêng, cụ thể là:
Ngoài ra, có những luật liên quan gián tiếp, ví dụ Luật Hoạt động khoa học thiết lập quyền sở hữu đối với các khám phá khoa học.
Bản quyền là hình thức cơ bản nhất của sở hữu trí tuệ. Ở Latvia, không cần phải đăng ký bản quyền. Bản quyền có giá trị cho đến khi tác giả qua đời và 70 năm sau khi ông qua đời. Để đánh dấu một tác phẩm là có bản quyền, tác giả hoặc người kế nhiệm của họ trong tiêu đề có thể đặt một dấu hiệu đặc biệt về nó:
Theo luật pháp Latvia, bản quyền đối với tác phẩm của một người sẽ tự động được cấp trong một số trường hợp. Cần lưu ý rằng, bản quyền không được cấp nếu một tác phẩm được sản xuất theo hợp đồng có nêu các điều kiện khác về bản quyền. Ví dụ, nếu một tác giả đã ký hợp đồng sản xuất một tác phẩm và hợp đồng đó qui định rằng bản quyền đối với tác phẩm thuộc về bên thứ ba, thì bên thứ ba sẽ tự động giành bản quyền cho tác phẩm sau khi hoàn thành. Hoặc nếu các hoạt động khoa học được nhà nước tài trợ thì kết quả cũng thuộc quyền sở hữu của nhà nước.
Bằng sáng chế là loại quyền nhằm bảo vệ các phát minh kỹ thuật như phương pháp xử lý, máy móc, vật liệu nhân tạo, v.v Bằng sáng chế lần đầu được cấp trong khoảng thời gian 20 năm, sau đó có thể được gia hạn cho thời gian không quá 5 năm. Ở Latvia, chủ sở hữu bằng sáng chế có thể cấm người khác sản xuất, sử dụng, bán công nghệ.
Để đăng ký bằng sáng chế, nhà phát minh phải nộp những tài liệu sau cho Văn phòng Bằng sáng chế Latvia:
Nhãn hiệu là một dấu hiệu hoặc một tham số cho phép phân biệt các sản phẩm của các nhà sản xuất khác nhau, ngay cả khi các sản phẩm không thể phân biệt được. Theo Luật của Latvia, nhãn hiệu thương mại được cấp trong khoảng thời gian 10 năm, sau đó có thể được gia hạn thêm mười năm nữa.
Luật Nhãn hiệu Thương mại và Chỉ dẫn địa lý
Kiểu dáng công nghiệp, theo định nghĩa của Luật Thiết kế công nghiệp, là mô hình của máy móc, các bộ phận của nó hoặc bất kỳ sản phẩm thủ công nào khác, đặc biệt mô tả hình dạng, kích thước, màu sắc, kết cấu và/hoặc vật liệu của vật thể đó. Mục đích của Luật là ngăn chặn việc sử dụng thiết kế tương tự hoặc quá giống thiết kế của người khác.
Quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp được cấp, nếu một kiểu dáng công nghiệp được đệ trình là mới và có những đặc điểm độc đáo. Trong trường hợp này, 'mới' có nghĩa là không có một thiết kế giống hệt đã được đăng ký trước đó. Thuật ngữ 'đặc điểm độc đáo' có nghĩa là có thể chứng minh thiết kế này đặc biệt khác với bất kỳ thiết kế nào được biết đến trước đó.
Một ứng dụng thiết kế công nghiệp phải bao gồm một bộ ảnh hoặc hình minh họa, làm nổi bật các đặc điểm chính để phân biệt với các kiểu dáng công nghiệp khác.
Các doanh nghiệp nước ngoài muốn kinh doanh tại Latvia có thể lựa chọn thành lập một số loại hình công ty. Bộ Luật Thương mại Latvia rất linh hoạt, cho phép các nhà đầu tư nước ngoài đăng ký cùng loại công ty như các công ty địa phương mà không cần bất kỳ yêu cầu bổ sung nào. Hơn nữa, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ được hưởng lợi từ các ưu đãi đặc biệt cho các công ty mở tại Latvia.
Các loại hình công ty tại Latvia:
Các công ty nước ngoài có thể thành lập văn phòng chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Các doanh nhân nước ngoài cũng có thể đăng ký làm chủ sở hữu duy nhất ở Latvia.
Thời gian cần thiết để thành lập một doanh nghiệp ở Latvia không quá một tuần nếu tất cả các tài liệu cần thiết được gửi đúng hạn.
Các công ty thành lập ở Latvia đều bị đánh thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Latvia là 15% nhưng các cơ sở thường trú đã hoạt động được hơn 12 tháng có thể được hưởng lợi từ chế độ thuế đơn giản 20% doanh thu. Các công ty phải trả các loại thuế khác như thuế biên chế, thuế bất động sản, thuế tem và an sinh xã hội.
Nhìn chung kim ngạch giữa hai nước còn rất nhỏ. Các mặt hàng chính Việt Nam xuất sang Latvia: Hải sản, hạt điều, cà phê, hạt tiêu, sản phẩm chất dẻo, sản phẩm mây tre đan, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt may, giày dép các loại.
Việt Nam chủ yếu nhập các sản phẩm: Cao su, gỗ và sản phẩm gỗ, bông, vải các loại, nguyên phụ liệu dệt, may, da, máy móc, thiết bị, dược phẩm. Latvia là thị trường tiềm năng về thủy sản. Latvia chủ yếu nhập khẩu cá và các sản phẩm cá đóng hộp từ 40 quốc gia trên thế giới để cung cấp số lượng nguyên liệu cần thiết cho ngành chế biến thủy sản. Các nhà cung cấp hàng đầu về các cho Latvia hiện tại vẫn là Lithuania, Thụy Điển, Na Uy, Ba Lan, Estonia và Ma-rốc.
Mặc dù Latvia có tiềm năng lớn nhưng các doanh nghiệp Việt Nam còn e ngại xuất khẩu sang thị trường này do gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thị trường cũng như thiếu thông tin về quy định và thủ tục xuất nhập khẩu, về các vấn đề pháp lý, ưu đãi thuế quan, sở hữu trí tuệ.
Hiệp định thương mại tự do giữa EU và Việt Nam (EVFTA) có hiệu lực từ ngày 1/8/2020 sẽ giúp phát triển hơn nữa các cơ hội kinh doanh giữa Latvia và Việt Nam bằng cách cải thiện khả năng tiếp cận thị trường và giải quyết các rào cản thương mại mà các doanh nghiệp có thể gặp phải. Các quy tắc và thực tiễn minh bạch cung cấp sự ổn định và dễ dự đoán cho các doanh nghiệp và cho phép họ thực hiện các kế hoạch dài hạn. Hiệp định này cũng dỡ bỏ gần như tất cả thuế quan giữa EU và Việt Nam, trong đó có Lativa.
Đối với xuất khẩu của Việt Nam, ngay khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với khoảng 85,6% số dòng thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU. Sau 7 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99,2% số dòng thuế, tương đương 99,7% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Đối với khoảng 0,3% kim ngạch xuất khẩu còn lại, EU cam kết dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%.
Như vậy, có thể nói gần 100% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu sau một lộ trình ngắn. Cho đến nay, đây là mức cam kết cao nhất mà một đối tác dành cho Việt Nam trong các hiệp định FTA đã được ký kết. Lợi ích này đặc biệt có ý nghĩa khi EU liên tục là một trong hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của ta hiện nay.
Một số cam kết trong các ngành quan trọng của Việt Nam:
Dệt may:
Trong vòng 5 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế quan với 77,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, 22,7% kim ngạch còn lại sẽ được xóa bỏ sau 7 năm. Cam kết này của EU được đưa ra phù hợp với khả năng đáp ứng yêu cầu về quy tắc xuất xứ “2 công đoạn” (từ vải trở đi) của ngành dệt may Việt Nam (tức là để được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định EVFTA thì hàng dệt may của Việt Nam phải được làm từ vải có xuất xứ Việt Nam). Ngoài ra, EU cũng chấp nhận linh hoạt với quy tắc này như cộng gộp xuất xứ từ Hàn Quốc hay những nước mà cả ta và EU có FTA (như Nhật Bản và một số nước ASEAN).
Giày dép:
EU cam kết giảm thuế xuống 0% đối với 42,1% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam ngay khi Hiệp định có hiệu lực. Sau 3 năm và 7 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực thì tỷ lệ này sẽ lần lượt là 73,2% và 100%.
Thủy sản (trừ cá ngừ đóng hộp và cá viên):
EU sẽ xóa bỏ thuế quan đối với 86,5% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trong vòng 3 năm, 90,3% trong vòng 5 năm và 100% trong vòng 7 năm. Đối với cá ngừ đóng hộp, EU dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan 11.500 tấn.
Gạo:
EU dành cho Việt Nam hạn ngạch 80.000 tấn gạo (gồm 30.000 tấn gạo xay xát, 20.000 tấn gạo chưa xay xát và 30.000 tấn gạo thơm). Đặc biệt, EU sẽ tự do hóa hoàn toàn đối với gạo tấm (giúp Việt Nam có thể xuất khẩu tới 100.000 tấn tấm vào EU hàng năm). Đối với sản phẩm từ gạo, EU sẽ đưa thuế suất về 0% sau một lộ trình nhất định.
Đường:
EU dành cho Việt Nam hạn ngạch 10.000 tấn đường trắng và 10.000 tấn sản phẩm chứa đường trên 80%.
Mật ong:
EU sẽ xóa bỏ thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực và không áp dụng hạn ngạch thuế quan.
Các sản phẩm củ quả, rau củ quả chế biến, nước hoa quả khác, túi xách, vali, sản phẩm nhựa, sản phẩm gốm sứ thủy tinh:
Về cơ bản sẽ được xóa bỏ thuế quan ngay khi Hiệp định có hiệu lực.
Các sản phẩm khác thuộc diện cam kết theo hạn ngạch thuế quan:
EU dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan 25.000 tấn tinh bột sắn (trên tổng nhập khẩu của EU là 33.000 tấn), 5.000 tấn ngô ngọt (riêng ngô bao tử sẽ không bị hạn ngạch thuế quan và được hưởng thuế suất 0% trong vòng 7 năm), 400 tấn tỏi, và 350 tấn nấm.
Thuế suất trong hạn ngạch của tất cả các mặt hàng thuộc diện cam kết theo hạn ngạch thuế quan của EU là 0%.
Latvia là thành viên của EU, do vậy, khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực, hàng hóa của Việt Nam sẽ có cơ hội và sức cạnh tranh cao hơn ở thị trường EU nói chung và Latvia nói riêng.
Đây là các mặt hàng mà Việt Nam nằm trong 5 nước có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất vào Latvia.
HS | Mặt hàng | Latvia NK từ Việt Nam | Latvia NK từ thế giới | Đối thủ cạnh tranh | |
---|---|---|---|---|---|
NK 2020
|
Thị phần tại Latvia | ||||
'8517 | Điện thoại | 153.986 | 19,3% | 17.200.864 | Trung Quốc (22,4%), Lithuania (21,6%), Thụy Điển (8,3%), Ba Lan (3,2%), Hoa Kỳ (3%) |
'0801 | Hạt điều | 1.232 | 37,6% | 3.274 | Lithuania (32,5%), Hà Lan (16,5%), Bolvia (3,6%), Indonesia (3%), Brazil (2,5%) |
'0904 | Hạt tiêu | 845 | 19,2% | 4.395 | Estonia (19,3%), Trung Quốc (12%), Lithuania (9,4%), Đức (8,8%), Mexico (8,4%) |
'1605 | Tôm chế biến | 599 | 14,4% | 4.161 | Hà Lan (13,8%), Lithuania (10,4%), Thụy Điển (10,4%), Đan Mạch (9,7%), Estonia (9,5%) |
'4602 | Hàng mây tre đan | 389 | 27,2% | 1.429 | Ba Lan (28,3%), Trung Quốc (15%), Lithuania (9,8%), Hà Lan (3,8%), Đức (3,1%), Đan Mạch (2,9%) |
Đây là các mặt hàng, có thể kim ngạch và thị phần không cao nhưng là những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng những năm gần đây cao nên có khả năng thúc đẩy.
HS | Mặt hàng | Latvia NK từ Việt Nam | Latvia NK từ thế giới | Đối thủ cạnh tranh | |
---|---|---|---|---|---|
NK 2020 | Tăng trưởng 2016-2020 | ||||
'8471 | Máy xử lý dữ liệu tự động | 17.615 | 15% | 299.675 | Lithuania (18,5%), Hà Lan (16,7%), Phần Lan (7,9%), Ý (6,5%), Đức (6,1%) Việt Nam (5,9%) |
'9403 | Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng | 1.362 | 44% | 110.235 | Ba Lan (31,8%), Lithuania (15,1%), Trung Quốc (7,5%), Đức (7,2%), Ý (6,4%), Việt Nam (1,2%) |
'7318 | Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép | 570 | 33% | 33.074 | Đức (22%), Lithuania (11,8%), Trung Quốc (11,5%), Ba Lan (8,4%), Phần Lan (5,2%) Việt Nam (1,7%) |
'3926 | Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14. | 426 | 21% | 67.438 | Ba Lan (23,0%), Trung Quốc (22,0%), Ý (10,5%), Anh (6,6%), Lithuania (5,4%) Việt Nam (1,9%) |
'2106 | Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 252 | 75% | 76.414 | Đức (22,3%), Ba Lan (11,7%), Lithuania (11,6%), Trung Quốc (11,5%), Thụy Điển (4,4%) Việt Nam (0,6%) |
Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng cao su của Latvia trong 5 năm gần đây.
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
4011 | Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng | 131.981 | 144.164 | 157.085 | 143.998 | 141.999 |
4016 | Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng | 18.113 | 20.164 | 20.977 | 20.639 | 21.449 |
4015 | Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng | 4.862 | 6.074 | 6.561 | 6.699 | 18.744 |
4002 | Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải | 9.355 | 8.223 | 8.153 | 9.316 | 7.848 |
4010 | Băng tải hoặc đai tải hoặc băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền, bằng cao su lưu hóa | 5.638 | 5.820 | 6.287 | 7.891 | 6.406 |
'4008 | Tấm, tờ, dải, thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng | 4.702 | 4.588 | 4.910 | 5.468 | 5.571 |
'4009 | Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ, các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm) | 4.336 | 5.674 | 5.561 | 5.627 | 5.423 |
'4012 | Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su | 6.741 | 6.307 | 8.618 | 6.030 | 4.083 |
'4014 | Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối bằng cao su cứng | 2.097 | 2.373 | 2.504 | 2.501 | 2.511 |
'4005 | Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải | 4.464 | 3.674 | 3.436 | 2.766 | 2.255 |
'4013 | Săm các loại, bằng cao su | 1.016 | 1.000 | 1.345 | 1.172 | 1.229 |
'4004 | Phế liệu, phế thải và mảnh vụn từ cao su (trừ cao su cứng) và bột và hạt thu được từ chúng | 168 | 443 | 324 | 475 | 506 |
'4006 | Các dạng khác (ví dụ, thanh, ống và dạng hình) và các sản phẩm khác (ví dụ, đĩa và vòng), bằng cao su chưa lưu hóa | 487 | 534 | 425 | 341 | 311 |
'4001 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải | 104 | 161 | 136 | 186 | 218 |
'4007 | Chỉ sợi và dây bện bằng cao su lưu hóa | 227 | 293 | 291 | 269 | 182 |
'4017 | Cao su cứng (ví dụ, ebonit) ở các dạng, kể cả phế liệu và phế thải; các sản phẩm bằng cao su cứng | 143 | 99 | 81 | 57 | 87 |
'4003 | Cao su tái sinh ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải | 272 | 132 | 48 | 24 | 14 |
TT | Nước | Nhập khẩu 2020 (nghìn USD) | Thị phần (%) | Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm) |
---|---|---|---|---|
K im ngạch nhập khẩu | 243.990 | 100 | 4 | |
1 | Ba Lan | 37.647 | 15,4 | -3 |
2 | China | 32.128 | 13,2 | 3 |
3 | Germany | 27.205 | 11,2 | -1 |
4 | Estonia | 18.102 | 7,4 | 4 |
5 | India | 18.041 | 7,4 | 15 |
6 | Lithuania | 16.781 | 6,9 | -4 |
7 | Thailand | 7.826 | 3,2 | 49 |
8 | Nhật Bản | 7.651 | 3,1 | 14 |
9 | Việt Nam | 6 . 845 | 2 , 8 | - |
10 | Korea, Republic of | 243.990 | 100 | 4 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
9403 | Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng | 89.466 | 106.718 | 104.996 | 113.102 | 110.235 |
9401 | Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng | 30.715 | 40.363 | 41.835 | 48.067 | 50.013 |
9405 | Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 41.504 | 45.992 | 51.701 | 51.092 | 48.528 |
9404 | Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc | 22.142 | 21.505 | 25.208 | 25.479 | 27.791 |
9406 | Nhà lắp ghép | 10.570 | 9.920 | 12.482 | 11.872 | 11.630 |
9402 | Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên | 2.641 | 3.817 | 2.973 | 3.270 | 3.827 |
TT | Nước | Nhập khẩu 2020 (nghìn USD) | Thị phần (%) | Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm) | |
---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch nhập khẩu | 293 490 | 100 | 7 | ||
1 | Ba Lan | 81.568 | 27,8 | 19 | |
2 | Lithuania | 38.477 | 13,1 | 4 | |
3 | Trung Quốc | 37.043 | 12,6 | 7 | |
4 | Đức | 20.876 | 7,1 | 12 | |
5 | Ý | 17.036 | 5,8 | -10 | |
6 | Estonia | 14.084 | 4,8 | -3 | |
7 | Ukraine | 10.369 | 3,5 | 13 | |
8 | Đan Mạch | 9.436 | 3,2 | 3 | |
9 | Belarus | 8.781 | 3 | 49 | |
10 | Thụy Điển | 7.381 | 2,5 | -11 | |
18 | Việt Nam | 2 . 307 | 0,8 | 29 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
3923 | Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic | 86.019 | 90.116 | 99.530 | 102.110 | 106.848 |
3920 | Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác | 55.164 | 65.167 | 72.265 | 67.309 | 73.197 |
3926 | Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 | 42.644 | 51.397 | 60.774 | 60.123 | 67.438 |
3917 | Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic | 34.859 | 41.021 | 49.013 | 49.610 | 45.586 |
3901 | Các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh | 42.552 | 57.165 | 63.464 | 53.645 | 42.088 |
3907 | Các polyaxetal, các polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; các polycarbonat, nhựa alkyd, các este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh | 24.686 | 37.646 | 39.291 | 44.400 | 39.296 |
3909 | Nhựa amino, nhựa phenolic và các polyurethan, dạng nguyên sinh | 33.397 | 50.393 | 51.794 | 40.108 | 38.753 |
3921 | Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic | 30.730 | 34.514 | 38.273 | 37.453 | 34.365 |
3925 | Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 20.161 | 24.819 | 29.633 | 30.601 | 27.679 |
3924 | Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic | 22.051 | 24.444 | 25.334 | 25.215 | 24.301 |
3919 | Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn | 17.046 | 20.796 | 23.304 | 23.469 | 21.887 |
3908 | Các polyamide dạng nguyên sinh | 14.729 | 22.617 | 23.107 | 18.644 | 15.968 |
3902 | Các polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh | 20.553 | 26.180 | 25.916 | 22.790 | 14.738 |
3903 | Các polyme từ styren, dạng nguyên sinh | 13.155 | 17.258 | 22.223 | 13.374 | 11.940 |
3922 | Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh (bidets), bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic | 7.946 | 8.708 | 9.423 | 9.761 | 10.477 |
3915 | Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic | 4.677 | 7.658 | 9.544 | 9.643 | 9.790 |
3916 | Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác | 8.382 | 8.178 | 8.657 | 9.213 | 8.749 |
3918 | Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này | 4.537 | 5.899 | 7.253 | 8.549 | 8.116 |
3906 | Các polyme acrylic dạng nguyên sinh | 4.692 | 5.860 | 6.536 | 6.995 | 6.642 |
3905 | Các polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh | 3.639 | 3.605 | 3.835 | 3.786 | 3.201 |
3912 | Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 2.052 | 2.927 | 3.487 | 2.909 | 2.419 |
3910 | Các silicon dạng nguyên sinh | 2.074 | 2.177 | 2.798 | 2.664 | 2.197 |
3904 | Các polyme từ vinyl clorua hoặc từ các olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh | 680 | 707 | 456 | 606 | 525 |
3911 | Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 491 | 451 | 468 | 466 | 519 |
3914 | Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh | 228 | 121 | 343 | 300 | 436 |
3913 | Polyme tự nhiên (ví dụ, axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ, protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 366 | 426 | 532 | 563 | 403 |
TT | Nước | Nhập khẩu năm 2020 (nghìn USD) | Thị phần (%) | Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm) |
---|---|---|---|---|
Kim ngạch nhập khẩu | 739.264 | 100 | 7 | |
1 | Lithuania | 118.292 | 16,0 | 3 |
2 | Ba Lan | 113.169 | 15,3 | 9 |
3 | Đức | 110.431 | 14,9 | 0 |
4 | Estonia | 72.653 | 9,8 | 9 |
5 | Hà Lan | 36.792 | 5,0 | 7 |
6 | Belarus | 28.208 | 3,8 | 34 |
7 | Phần Lan | 28.034 | 3,8 | 5 |
8 | Bỉ | 26.636 | 3,6 | 8 |
9 | Ý | 24.511 | 3,3 | 14 |
10 | Thụy Điển | 19.977 | 2,7 | 2 |
28 | Việt Nam | 2.176 | 0,3 | 15 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
0801 | Hạt điều | 2.822 | 3.375 | 3.002 | 3.128 | 3.274 |
TT | Nước | NK 2020 (nghìn USD) | Thị phần (%) | Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm) |
---|---|---|---|---|
Kim ngạch nhập khẩu | 3 . 274 | 100 | 2 | |
1 | Việt Nam | 1 . 232 | 37 , 6 | 12 |
2 | Lithuania | 1.065 | 32,5 | 7 |
3 | Hà Lan | 540 | 16,5 | -9 |
4 | Bolivia | 118 | 3,6 | 64 |
5 | Indonesia | 98 | 3,0 | 8 |
6 | Brazil | 82 | 2,5 | 35 |
7 | Đức | 51 | 1,6 | -1 |
8 | Estonia | 34 | 1,0 | 19 |
9 | Bỉ | 26 | 0,8 | 8 |
10 | Ba Lan | 13 | 0,4 | -13 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
'7308 | Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép | 47.485 | 76.228 | 82.996 | 80.699 | 76.054 |
'7306 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) | 41.770 | 56.585 | 77.437 | 65.823 | 61.337 |
'7326 | Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép | 40.495 | 42.592 | 53.972 | 67.223 | 57.920 |
'7318 | Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép | 22.584 | 26.838 | 31.101 | 34.468 | 33.074 |
'7322 | Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà), không làm nóng bằng điện, có lắp quạt hoặc quạt thổi chạy bằng mô tơ, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép | 13.177 | 14.681 | 18.757 | 18.149 | 19.795 |
'7310 | Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự, dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt | 10.004 | 13.626 | 14.847 | 14.037 | 17.964 |
'7307 | Phụ kiện ghép nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông), bằng sắt hoặc thép | 12.129 | 14.152 | 17.621 | 16.949 | 15.640 |
'7321 | Bếp, bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép | 8.957 | 10.941 | 9.672 | 10.728 | 11.343 |
'7323 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép | 12.514 | 13.572 | 10.669 | 11.948 | 10.905 |
'7304 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép | 7.415 | 8.259 | 12.215 | 8.316 | 9.207 |
'7314 | Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào, làm bằng dây sắt hoặc thép; sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới bằng sắt hoặc thép | 5.877 | 7.351 | 9.347 | 8.855 | 7.520 |
'7320 | Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép | 4.401 | 5.555 | 6.585 | 5.754 | 4.455 |
'7312 | Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện | 4.371 | 4.878 | 6.664 | 4.922 | 4.408 |
'7325 | Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép | 2.500 | 4.718 | 4.829 | 5.783 | 4.349 |
'7315 | Xích và các bộ phận của xích, bằng sắt hoặc thép | 3.394 | 3.396 | 4.201 | 4.828 | 4.282 |
'7324 | Thiết bị vệ sinh và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép | 3.999 | 3.926 | 3.234 | 3.894 | 3.920 |
'7317 | Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim dập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng | 3.028 | 4.397 | 4.367 | 3.802 | 3.407 |
'7309 | Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt | 4.221 | 3.237 | 5.844 | 5..595 | 3162 |
'7301 | Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình, đã được hàn | 3.431 | 2.964 | 5.776 | 3.404 | 2.878 |
'7302 | Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc tàu điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm đế (đế ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate), tà vẹt và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray | 6.783 | 8.320 | 10.866 | 10.720 | 1.816 |
'7311 | Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng, bằng sắt hoặc thép | 2.376 | 2.318 | 4.719 | 3.639 | 1.786 |
'7303 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, bằng gang đúc | 2.670 | 3.001 | 3.533 | 2.221 | 1.704 |
'7305 | Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài trên 406,4 mm | 1.890 | 3.216 | 1.729 | 1.707 | 1.354 |
'7319 | Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; ghim băng và các loại ghim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác | 115 | 116 | 123 | 79 | 324 |
'7316 | Neo tàu (1), neo móc và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép | 80 | 130 | 125 | 467 | 195 |
'7313 | Dây gai bằng sắt hoặc thép; dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt, có gai hoặc không có gai, và dây đôi xoắn, dùng làm hàng rào, bằng sắt hoặc thép | 183 | 231 | 177 | 299 | 95 |
TT | Nước | NK 2020 (nghìn USD) | Thị phần (%) | Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm) |
---|---|---|---|---|
Kim ngạch nhập khẩu | 430.108 | 100 | 10 | |
1 | Ba Lan | 65.170 | 15,2 | 9 |
2 | Lithuania | 64.940 | 15,1 | 12 |
3 | Đức | 50.455 | 11,7 | 10 |
4 | Estonia | 40.234 | 9,4 | 11 |
5 | Nga | 34.826 | 8,1 | 8 |
6 | Trung Quốc | 25.312 | 5,9 | 17 |
7 | Ý | 22.822 | 5,3 | 8 |
8 | Đan Mạch | 20.861 | 4,9 | 8 |
9 | Thụy Điển | 14.555 | 3,4 | -1 |
10 | Phần Lan | 12.100 | 2,8 | 17 |
29 | Việt Nam | 660 | 0,2 | 36 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch xuất khẩu | 11.607.295 | 13.189.947 | 15.065.000 | 14.447.102 | 15.070.762 | |
44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than củi | 1.968.435 | 2.156.801 | 2.681.561 | 2.500.020 | 2.482.434 |
85 | Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên | 1.327.267 | 1.441.511 | 1.525.182 | 1.526.804 | 1.879.234 |
84 | Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên | 728.465 | 890.279 | 1.246.266 | 855.323 | 955.657 |
10 | Ngũ cốc | 446.436 | 464.583 | 427.838 | 580.839 | 729.406 |
22 | Đồ uống, rượu và giấm | 439.449 | 670.133 | 741.205 | 743.489 | 654.602 |
87 | Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 634.434 | 709.465 | 840.261 | 783.392 | 644.601 |
27 | Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất | 668.673 | 697.871 | 805.641 | 655.885 | 537.779 |
30 | Dược phẩm | 445.372 | 486.062 | 523.927 | 546.404 | 510.314 |
73 | Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép | 372.528 | 417.062 | 477.862 | 497.315 | 503.709 |
94 | Đồ dùng (giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, lót đệm giường, nệm và các trang bị tương tự; đèn các loại và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hộp được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp sẵn | 334.318 | 395.485 | 419.351 | 434.303 | 472.667 |
72 | Sắt và thép | 334.967 | 482.522 | 599.704 | 469.152 | 447.577 |
39 | Nhựa và các sản phẩm nhựa | 290.981 | 338.434 | 393.554 | 386.606 | 410.245 |
04 | Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 210.145 | 305.665 | 303.939 | 324.176 | 328.116 |
12 | Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc | 109.674 | 146.064 | 87.873 | 162.309 | 250.091 |
90 | Dụng cụ, máy móc quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế, phẫu thuật; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 179.102 | 210.096 | 261.971 | 237.919 | 243.665 |
38 | Các sản phẩm hoá chất khác | 99.864 | 130.246 | 169.937 | 161.471 | 186.007 |
16 | Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác | 105.820 | 119.950 | 136.570 | 149.088 | 177.893 |
70 | Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh | 163.358 | 182.590 | 174.367 | 167.209 | 162.153 |
68 | Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự | 139.968 | 141.199 | 167.803 | 152.254 | 160.829 |
49 | Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và đồ bản | 122.062 | 136.993 | 142.609 | 148.169 | 156.026 |
48 | Giấy và bìa giấy; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa giấy | 118.263 | 128.516 | 135.719 | 141.832 | 149.655 |
62 | Quần áo và hàng may mặc sẵn, không thuộc loại hàng dệt kim, đan hoặc móc | 120.226 | 127.112 | 134.074 | 151.731 | 148.450 |
19 | Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh | 91.928 | 102.197 | 110.150 | 118.145 | 138.793 |
33 | Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh | 94.388 | 102.003 | 122.525 | 122.833 | 129.761 |
76 | Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm | 92.670 | 108.267 | 137.944 | 125.909 | 122.097 |
40 | Cao su và các sản phẩm bằng cao su | 85.449 | 76.899 | 70.773 | 87.804 | 121.663 |
23 | Phế thải, phế liệu từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến | 86.327 | 97.195 | 104.887 | 101.030 | 118.870 |
08 | Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa | 66.459 | 74.095 | 93.046 | 94.960 | 113.976 |
03 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác | 125.836 | 135.955 | 146.865 | 114.852 | 110.789 |
21 | Các sản phẩm chế biến ăn được khác | 57.230 | 80.419 | 87.301 | 91.468 | 109.669 |
61 | Quần áo và hàng may mặc sẵn, dệt kim, đan hoặc móc | 86.261 | 87.430 | 83.853 | 99.158 | 102.311 |
29 | Hoá chất hữu cơ | 52.355 | 51.634 | 56.178 | 68.907 | 97.242 |
07 | Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được | 67.442 | 57.994 | 95.285 | 83.334 | 97.017 |
32 | Các chất chiết suất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực | 59.842 | 75.310 | 71.125 | 75.221 | 81.879 |
02 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ | 66.353 | 81.379 | 89.693 | 82.323 | 81.698 |
34 | Xà phòng, các chất hữu cơ để tẩy rửa bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc gột tẩy, nến và các sản phẩm tương tự, chất bột dùng làm hình mẫu, sáp (hàn răng) dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành Phần thạch cao, vôi hoá hoặc sunphat can xi | 66.545 | 69.497 | 78.693 | 71.504 | 80.324 |
63 | Các sản phẩm dệt may sẵn khác; bộ vải và chỉ trang trí, quần áo cũ và các loaị hàng dệt cũ; vải vụn | 43.996 | 55.792 | 65.007 | 67.565 | 80.053 |
83 | Hàng tạp hoá làm từ kim loạI thường | 41.580 | 46.324 | 48.692 | 53.579 | 75.453 |
25 | Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng | 44.053 | 58.837 | 67.558 | 66.564 | 72.930 |
24 | Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến | 40.216 | 39.676 | 44.912 | 83.145 | 69.643 |
11 | Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì | 35.431 | 47.659 | 54.601 | 66.031 | 65.965 |
95 | Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí và thể dục thể thao; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 48.142 | 53.756 | 59.635 | 61.410 | 63.489 |
31 | Phân bón | 38.721 | 39.494 | 35.747 | 57.915 | 63.140 |
74 | Đồng và các sản phẩm bằng đồng | 50.771 | 54.594 | 57.333 | 53.981 | 61.296 |
88 | Máy bay | 12.039 | 58.882 | 85.036 | 48.670 | 60.485 |
01 | Động vật sống | 49.699 | 55.039 | 55.566 | 57.656 | 59.864 |
20 | Sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt và các Phần khác của cây | 50.084 | 50.265 | 52.747 | 51.755 | 55.336 |
09 | Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị | 49.613 | 53.183 | 49.672 | 48.535 | 53.793 |
64 | Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên | 27.752 | 29.173 | 25.953 | 43.434 | 46.703 |
18 | Cacao và các sản phẩm chế biến từ cacao | 34.592 | 38.771 | 44.043 | 41.525 | 42.915 |
54 | Sợi filament tổng hợp hoặc nhân tạo | 26.713 | 36.130 | 38.753 | 35.769 | 35.198 |
71 | Ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá nửa quí, kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại | 94.579 | 46.347 | 62.605 | 52.090 | 34.009 |
56 | Bông nỉ, nỉ và các sản phẩm không dệt; các loại sợi xe đặc biệt; dây bện, thừng, chão các loại, dây cáp và các sản phẩm làm từ các vật liệu trên | 17.825 | 23.862 | 27.901 | 30.484 | 33.136 |
69 | Đồ gốm, sứ | 29.186 | 33.310 | 35.666 | 33.797 | 32.537 |
96 | Các mặt hàng khác | 24.911 | 22.758 | 27.888 | 26.813 | 29.181 |
'15 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật; và các sản phẩm lấy từ mỡ Hoặc dầu động vật hoặc thực vật; mỡ chế biến làm thực phẩm; các loại sáp động hoặc thực vật | 25.706 | 22.368 | 21.939 | 19.037 | 28.787 |
'86 | Đầu máy, toa xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng xe lửa, xe điện; các bộ phận để cố định và khớp nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng của chúng; trang thiết bị cơ khí (kể cả cơ điện) dùng cho hệ thống tín hiệu giao thông | 14.185 | 16.062 | 23.046 | 37.087 | 28.167 |
'89 | Tầu thuyền và các kết cấu nổi | 70.475 | 29.050 | 36.662 | 21.786 | 24.720 |
'42 | Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại bao hộp tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) | 15.261 | 16.004 | 19.552 | 22.003 | 21.676 |
'17 | Đường và các loại mứt, kẹo có đường | 19.509 | 16.850 | 16.737 | 17.706 | 21.317 |
'82 | Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại thường; các bộ phận của chúng làm từ kim loại thường | 23.584 | 21.950 | 24.935 | 21.264 | 21.184 |
'99 | Các mặt hàng khác không được liệt kê | 32.760 | 36.237 | 21.554 | 23.127 | 20.833 |
'91 | Đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ loại khác và phụ tùng của đồng hồ | 19.819 | 20.998 | 19.782 | 19.285 | 19.516 |
'28 | Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quí, của kim loại đất hiếm, của các nguyên tố phóng xạ hoặc của các chất đồng vị | 10.111 | 14.413 | 16.052 | 16.755 | 18.107 |
'47 | Bột giấy làm từ gỗ hoặc từ các chất liệu sợi xenlulo khác; giấy, bìa giấy tái sinh (phế liệu và phế thải) | 14.630 | 15.037 | 24.691 | 28.315 | 17.856 |
'35 | Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột; keo hồ; enzim | 19.429 | 14.280 | 13.790 | 12.869 | 16.490 |
'60 | Các loại hàng dệt kim hoặc móc | 18.161 | 20.838 | 21.845 | 19.348 | 14.157 |
'06 | Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí | 28.116 | 31.982 | 25.993 | 15.316 | 12.175 |
'58 | Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu | 8.545 | 10.439 | 10.569 | 10.070 | 8.446 |
'92 | Nhạc cụ; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của nhạc cụ | 2.369 | 2.956 | 3.349 | 4.877 | 8.174 |
'52 | Bông | 6.553 | 6.833 | 7.977 | 6.960 | 6.420 |
'55 | Sợi staple tổng hợp hoặc nhân tạo | 8.297 | 10.613 | 6.881 | 6.260 | 4.879 |
'43 | Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo | 11.718 | 10.965 | 16.223 | 4.161 | 4.793 |
'59 | Các loại vải dệt đã được thấm tẩm, hồ, phủ dát; các sản phẩm dệt dùng trong công nghiệp | 3.824 | 4.037 | 4.527 | 4.612 | 4.314 |
'37 | Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh | 3.409 | 2.958 | 6.301 | 6.014 | 3.794 |
'57 | Thảm và các loại trải sàn bằng hàng dệt khác | 3.014 | 2.724 | 2.569 | 2.852 | 3.789 |
'65 | Mũ, khăn, mạng đội đầu và các bộ phận của các sản phẩm kể trên | 1.795 | 2.724 | 2.129 | 3.878 | 3.450 |
'53 | Sợi dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt bằng sợi giấy | 1.818 | 1.702 | 2.399 | 2.480 | 3.287 |
'78 | Chì và các sản phẩm bằng chì | 1.952 | 2.965 | 3.572 | 1.874 | 3.128 |
'79 | Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm | 1.898 | 2.176 | 3.198 | 2.762 | 2.750 |
'13 | Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác | 1.269 | 1.312 | 1.491 | 1.078 | 1.962 |
'05 | Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác | 2.190 | 2.718 | 1.935 | 1.500 | 1.924 |
'81 | Kim loại thường khác; gốm kim loại; sản phẩm làm từ kim loại thường khác và gốm kim loại | 864 | 3.619 | 1.288 | 1.473 | 1.800 |
'75 | Niken và các sản phẩm bằng niken | 1.350 | 2.601 | 3.256 | 2.163 | 1.794 |
'26 | Quặng, xỉ và tro | 440 | 289 | 1.922 | 2.581 | 1.596 |
'51 | Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi và vải dệt từ lông đuôi và bờm ngựa | 2.364 | 5.941 | 2.391 | 2.408 | 1.286 |
'97 | Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ | 1.132 | 604 | 820 | 883 | 1.099 |
'41 | Da sống (trừ da lông) và da thuộc. | 3.979 | 4.665 | 2.883 | 1.719 | 994 |
'46 | Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm liễu gai song mây. | 885 | 819 | 742 | 742 | 917 |
'66 | Ô, dù che, ba toong, gậy chống, roi da, roi điều khiển súc vật kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên | 3.604 | 4.753 | 3.608 | 3.216 | 869 |
'36 | Chất nổ; các sản phẩm pháo; các chất hỗn hợp pyrophoric; các chế phẩm dễ cháy khác | 667 | 448 | 452 | 810 | 575 |
'14 | Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 699 | 41 | 150 | 543 | 354 |
'67 | Lông vũ và lông mao chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông mao; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc | 495 | 469 | 600 | 564 | 335 |
'93 | Vũ khí và đạn dược; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 997 | 1.338 | 2.104 | 1.848 | 324 |
'45 | Lie và các sản phẩm bằng lie | 116 | 143 | 189 | 220 | 162 |
'80 | Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc | 483 | 230 | 25 | 782 | 127 |
'50 | Tơ | 26 | 34 | 26 | 15 | 109 |
HS | Mặt hàng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch nhập khẩu | 13.736.507 | 16.053.149 | 18.612.966 | 17.767.575 | 17.200.864 | |
85 | Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên | 1.592.723 | 1.755.477 | 1.902.635 | 1.878.262 | 2.184.337 |
84 | Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên | 1.318.918 | 1.638.054 | 2.153.851 | 1.690.978 | 1.696.880 |
87 | Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 1.267.292 | 1.380.871 | 1.591.157 | 1.487.257 | 1.175.081 |
27 | Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất | 1.354.616 | 1.599.172 | 1.945.140 | 1.553.662 | 1.076.962 |
30 | Dược phẩm | 623.912 | 668.187 | 700.008 | 713.222 | 748.537 |
39 | Nhựa và các sản phẩm nhựa | 549.740 | 669.181 | 735.541 | 715.838 | 739.264 |
22 | Đồ uống, rượu và giấm | 400.463 | 600.165 | 677.723 | 662.494 | 690.282 |
44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than củi | 447.133 | 506.000 | 685.966 | 642.810 | 667.134 |
72 | Sắt và thép | 450.155 | 574.114 | 783.100 | 607.716 | 581.862 |
73 | Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép | 296.221 | 368.912 | 436.027 | 438.317 | 430.108 |
90 | Dụng cụ, máy móc quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế, phẫu thuật; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 265.850 | 296.417 | 368.663 | 360.487 | 359.372 |
48 | Giấy và bìa giấy; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa giấy | 283.300 | 305.363 | 321.041 | 321.443 | 328.901 |
88 | Phương tiện bay, tầu vũ trụ và các bộ phận của chúng | 92.666 | 401.935 | 542.546 | 761.771 | 324.197 |
94 | Đồ dùng (giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, lót đệm giường, nệm và các trang bị tương tự; đèn các loại và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hộp được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp sẵn | 221.674 | 255.168 | 265.730 | 283.462 | 293.490 |
38 | Các sản phẩm hoá chất khác | 173.737 | 186.828 | 205.765 | 210.059 | 248.972 |
40 | Cao su và các sản phẩm bằng cao su | 207.778 | 223.350 | 240.007 | 230.541 | 243.990 |
08 | Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa | 164.705 | 190.946 | 204.150 | 210.561 | 226.485 |
10 | Ngũ cốc | 137.478 | 146.649 | 238.500 | 162.789 | 215.573 |
04 | Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 134.392 | 169.636 | 186.685 | 198.041 | 204.993 |
62 | Quần áo và hàng may mặc sẵn, không thuộc loại hàng dệt kim, đan hoặc móc | 165.647 | 172.043 | 188.742 | 199.649 | 203.214 |
31 | Phân bón | 146.264 | 176.124 | 173.037 | 197.174 | 201.379 |
23 | Phế thải, phế liệu từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến | 136.705 | 152.463 | 167.324 | 165.296 | 182.026 |
61 | Quần áo và hàng may mặc sẵn, dệt kim, đan hoặc móc | 139.866 | 143.556 | 151.820 | 179.700 | 181.228 |
33 | Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh | 143.598 | 167.897 | 173.995 | 188.859 | 180.338 |
03 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác | 161.431 | 163.183 | 171.539 | 168.472 | 180.257 |
02 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ | 143.162 | 165.394 | 177.615 | 179.556 | 175.203 |
21 | Các sản phẩm chế biến ăn được khác | 124.218 | 142.563 | 154.575 | 151.352 | 161.462 |
07 | Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được | 102.287 | 116.812 | 127.174 | 147.022 | 156.774 |
32 | Các chất chiết suất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực | 105.400 | 127.921 | 131.943 | 134.308 | 138.471 |
64 | Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên | 116.341 | 124.813 | 134.285 | 151.446 | 137.956 |
19 | Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh | 96.951 | 109.596 | 127.975 | 131.940 | 137.361 |
63 | Các sản phẩm dệt may sẵn khác; bộ vải và chỉ trang trí, quần áo cũ và các loaị hàng dệt cũ; vải vụn | 60.892 | 74.014 | 85.475 | 89.053 | 132.791 |
24 | Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến | 83.421 | 88.215 | 100.397 | 136.869 | 129.877 |
29 | Hoá chất hữu cơ | 73.595 | 90.076 | 113.951 | 117.480 | 127.399 |
70 | Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh | 126.137 | 138.160 | 130.716 | 134.982 | 123.398 |
34 | Xà phòng, các chất hữu cơ để tẩy rửa bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc gột tẩy, nến và các sản phẩm tương tự, chất bột dùng làm hình mẫu, sáp (hàn răng) dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành Phần thạch cao, vôi hoá hoặc sunphat can xi | 92.788 | 100.806 | 104.378 | 106.838 | 120.811 |
15 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật; và các sản phẩm lấy từ mỡ Hoặc dầu động vật hoặc thực vật; mỡ chế biến làm thực phẩm; các loại sáp động hoặc thực vật | 66.776 | 80.267 | 75.700 | 86.304 | 110.309 |
68 | Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự | 82.242 | 100.019 | 118.421 | 122.185 | 109.910 |
95 | Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí và thể dục thể thao; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng. | 97.376 | 106.589 | 113.168 | 116.721 | 108.862 |
12 | Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc | 56.785 | 73.434 | 76.864 | 93.867 | 107.738 |
20 | Sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt và các Phần khác của cây | 79.747 | 85.412 | 92.692 | 93.787 | 101.366 |
09 | Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị | 78.504 | 86.818 | 87.420 | 89.516 | 100.026 |
83 | Hàng tạp hoá làm từ kim loạI thường | 81.623 | 84.626 | 82.541 | 88.455 | 97.502 |
76 | Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm | 86.269 | 101.539 | 118.315 | 111.965 | 96.516 |
16 | Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác | 68.985 | 76.938 | 83.901 | 89.383 | 94.194 |
93 | Vũ khí và đạn dược; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng | 16.671 | 14.811 | 51.899 | 45.560 | 88.705 |
18 | Cacao và các sản phẩm chế biến từ cacao | 66.339 | 70.910 | 73.920 | 74.580 | 87.543 |
96 | Các mặt hàng khác | 67.192 | 71.219 | 80.185 | 77.300 | 76.809 |
82 | Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại thường; các bộ phận của chúng làm từ kim loại thường | 57.644 | 65.564 | 69.874 | 71.360 | 73.932 |
17 | Đường và các loại mứt, kẹo có đường | 66.697 | 70.040 | 67.249 | 67.982 | 69.872 |
74 | Đồng và các sản phẩm bằng đồng | 45.753 | 54.796 | 59.945 | 55.276 | 61.357 |
25 | Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng | 50.138 | 54.638 | 68.412 | 63.809 | 58.582 |
69 | Đồ gốm, sứ | 54.224 | 54.529 | 59.730 | 58.908 | 57.514 |
42 | Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại bao hộp tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) | 41.086 | 47.655 | 56.355 | 59.777 | 52.792 |
'06 | Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí | 41.729 | 40.756 | 39.711 | 42.161 | 46.622 |
'28 | Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quí, của kim loại đất hiếm, của các nguyên tố phóng xạ hoặc của các chất đồng vị | 32.707 | 39.745 | 41.195 | 41.688 | 42.988 |
'71 | Ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá nửa quí, kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại | 113.433 | 60.886 | 64.911 | 66.468 | 41.118 |
'35 | Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột; keo hồ; enzim | 25.940 | 27.317 | 31.318 | 31.802 | 36.174 |
'54 | Sợi filament tổng hợp hoặc nhân tạo | 29.621 | 34.826 | 37.109 | 33.083 | 27.546 |
'11 | Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì | 23.327 | 25.487 | 23.423 | 27.200 | 25.889 |
'49 | Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và đồ bản | 24.432 | 26.172 | 27.192 | 28.026 | 25.823 |
'91 | Đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ loại khác và phụ tùng của đồng hồ | 25.339 | 26.329 | 26.703 | 27.078 | 24.657 |
'56 | Bông nỉ, nỉ và các sản phẩm không dệt; các loại sợi xe đặc biệt; dây bện, thừng, chão các loại, dây cáp và các sản phẩm làm từ các vật liệu trên | 18.653 | 22.032 | 23.869 | 22.874 | 24.478 |
'86 | Đầu máy, toa xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng xe lửa, xe điện; các bộ phận để cố định và khớp nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng của chúng; trang thiết bị cơ khí (kể cả cơ điện) dùng cho hệ thống tín hiệu giao thông | 32.226 | 32.338 | 27.035 | 28.023 | 20.798 |
'01 | Động vật sống | 14.502 | 17.023 | 14.757 | 14.678 | 20.189 |
'55 | Sợi staple tổng hợp hoặc nhân tạo | 20.572 | 25.389 | 21.826 | 23.827 | 17.923 |
'59 | Các loại vải dệt đã được thấm tẩm, hồ, phủ dát; các sản phẩm dệt dùng trong công nghiệp | 15.245 | 17.961 | 16.591 | 17.347 | 15.576 |
'89 | Tầu thuyền và các kết cấu nổi | 9.153 | 11.928 | 5.704 | 12.657 | 15.502 |
'60 | Các loại hàng dệt kim hoặc móc | 19.775 | 20.266 | 19.927 | 16.967 | 14.725 |
'52 | Bông | 18.875 | 18.631 | 18.099 | 15.957 | 13.505 |
'57 | Thảm và các loại trải sàn bằng hàng dệt khác | 10.388 | 11.058 | 12.632 | 11.968 | 11.431 |
'37 | Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh | 7.784 | 6.015 | 13.472 | 11.610 | 10.304 |
'58 | Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu | 10.219 | 11.434 | 10.831 | 10.115 | 9.861 |
'65 | Mũ, khăn, mạng đội đầu và các bộ phận của các sản phẩm kể trên | 6.974 | 7.729 | 9.634 | 13.559 | 9.487 |
'79 | Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm. | 6.908 | 10.390 | 9.061 | 9.302 | 8.293 |
'99 | Các sản phẩm khác không được liệt kê | - | - | - | 4.348 | 8.279 |
'92 | Nhạc cụ; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của nhạc cụ | 6.004 | 6.335 | 7.387 | 9.086 | 7.573 |
'05 | Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác | 6.281 | 7.006 | 6.789 | 5.993 | 7.157 |
'51 | Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi và vải dệt từ lông đuôi và bờm ngựa | 8.964 | 9.464 | 8.340 | 7.094 | 6.885 |
'53 | Sợi dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt bằng sợi giấy | 4.603 | 5.221 | 5.535 | 6.438 | 6.790 |
'26 | Quặng, xỉ và tro | 1.409 | 3.376 | 15.501 | 9.663 | 6.535 |
'13 | Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác | 4.049 | 4.210 | 5.134 | 4.903 | 5.663 |
'81 | Kim loại thường khác; gốm kim loại; sản phẩm làm từ kim loại thường khác và gốm kim loại | 2.479 | 4.493 | 1.827 | 3.300 | 4.018 |
'78 | Chì và các sản phẩm bằng chì | 4.729 | 5.422 | 5.336 | 2.895 | 3.198 |
'47 | Bột giấy làm từ gỗ hoặc từ các chất liệu sợi xenlulo khác; giấy, bìa giấy tái sinh (phế liệu và phế thải) | 1.948 | 3.092 | 3.495 | 3.062 | 2.981 |
'67 | Lông vũ và lông mao chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông mao; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc | 2.001 | 2.156 | 2.828 | 2.849 | 2.538 |
'36 | Chất nổ; các sản phẩm pháo; các chất hỗn hợp pyrophoric; các chế phẩm dễ cháy khác | 3.145 | 3.197 | 3.554 | 3.336 | 2.418 |
'14 | Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 2.057 | 652 | 2.894 | 2.999 | 2.364 |
'75 | Niken và các sản phẩm bằng niken | 1.164 | 2.219 | 3.912 | 3.447 | 2.161 |
'46 | Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm liễu gai song mây. | 1.727 | 1.862 | 1.464 | 1.683 | 1.840 |
'66 | Ô, dù che, ba toong, gậy chống, roi da, roi điều khiển súc vật kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên | 1.770 | 2.206 | 1.593 | 1.927 | 1.621 |
'41 | Da sống (trừ da lông) và da thuộc. | 1.504 | 1.814 | 1.643 | 1.359 | 1.564 |
'80 | Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc | 1.433 | 1.624 | 859 | 1.492 | 1.358 |
'45 | Lie và các sản phẩm bằng lie. | 1.032 | 1.137 | 1.236 | 1.379 | 1.290 |
'43 | Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo | 4.098 | 2.611 | 1.490 | 4.745 | 908 |
'97 | Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ | 2.137 | 708 | 710 | 2.366 | 808 |
'50 | Tơ | 666 | 771 | 672 | 384 | 133 |
(Nguồn: IT C Trade Map)
Nước | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|
K im ngạch XK | 11.607.295 | 13.189.947 | 15.065.000 | 14.447.102 | 15.070.762 |
Lithuania | 2.229.952 | 2.312.709 | 2.575.264 | 2.474.566 | 2.475.055 |
Estonia | 1.379.899 | 1.524.528 | 1.657.951 | 1.689.466 | 1.770.287 |
Nga | 878.175 | 1.188.344 | 1.339.139 | 1.323.923 | 1.278.016 |
Đức | 818.922 | 949.703 | 1.030.342 | 1.045.697 | 1.091.113 |
Thụy Điển | 688.114 | 798.943 | 1.074.820 | 955.304 | 868.911 |
Anh | 641.139 | 675.422 | 858.318 | 813.140 | 856.516 |
Đan Mạch | 531.360 | 554.721 | 647.340 | 619.565 | 695.281 |
Ba Lan | 584.341 | 586.221 | 589.506 | 522.464 | 555.399 |
Hà Lan | 326.079 | 346.892 | 337.429 | 390.157 | 463.569 |
Phần Lan | 226.805 | 260.474 | 352.014 | 357.773 | 403.685 |
Na Uy | 265.322 | 293.505 | 326.994 | 327.059 | 296.383 |
Pháp | 197.420 | 213.997 | 266.556 | 275.801 | 292.996 |
Hoa Kỳ | 176.790 | 353.855 | 606.311 | 228.961 | 272.791 |
Ukraine | 98.937 | 131.125 | 159.897 | 171.351 | 250.474 |
Ý | 159.895 | 199.889 | 237.061 | 215.123 | 240.401 |
Belarus | 118.773 | 174.588 | 193.188 | 214.911 | 207.778 |
Nigeria | 4.563 | 49.632 | 23.057 | 73.490 | 193.498 |
Tây Ban Nha | 119.211 | 145.792 | 186.209 | 198.953 | 183.781 |
Bỉ | 135.902 | 193.099 | 177.276 | 168.925 | 183.780 |
Trung Quốc | 133.130 | 161.527 | 187.629 | 179.440 | 170.355 |
Cộng hòa Sức | 158.837 | 203.002 | 189.570 | 187.704 | 169.893 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 173.645 | 208.176 | 156.560 | 177.793 | 164.402 |
Saudi Arabia | 68.567 | 85.634 | 140.540 | 108.534 | 99.815 |
Algeria | 70.226 | 30.512 | 1.568 | 7.557 | 86.372 |
Hàn Quốc | 54.067 | 69.984 | 72.750 | 79.362 | 84.840 |
Hungary | 47.728 | 55.603 | 77.389 | 72.309 | 78.731 |
Áo | 47.009 | 57.046 | 99.534 | 81.942 | 78.156 |
Slovakia | 54.046 | 58.127 | 74.453 | 70.744 | 76.695 |
Morocco | 15.443 | 5.373 | 7.799 | 5.338 | 70.886 |
Israel | 28.168 | 39.208 | 42.006 | 34.002 | 66.097 |
Thụy Sỹ | 48.607 | 41.822 | 74.969 | 50.931 | 64.871 |
Ireland | 32.106 | 42.535 | 61.450 | 59.093 | 64.817 |
Uzbekistan | 94.923 | 92.822 | 83.293 | 62.100 | 58.404 |
UAE | 87.506 | 122.010 | 52.632 | 49.790 | 56.866 |
Nhật Bản | 53.692 | 57.218 | 62.913 | 62.804 | 54.528 |
Romania | 20.446 | 24.788 | 32.668 | 36.982 | 54.011 |
Nam Phi | 11.470 | 33.589 | 49.787 | 42.674 | 51.604 |
Ả Rập | 55.791 | 55.542 | 84.642 | 50.135 | 50.140 |
Kazakhstan | 44.260 | 41.682 | 48.169 | 62.683 | 48.287 |
Bulgaria | 45.365 | 32.647 | 31.778 | 52.746 | 44.347 |
Hong Kong | 25.909 | 33.867 | 30.693 | 39.693 | 43.019 |
Hy Lạp | 17.268 | 15.228 | 22.066 | 24.758 | 35.318 |
Iceland | 20.599 | 30.239 | 36.167 | 34.042 | 33.295 |
Bồ Đào Nha | 20.474 | 24.895 | 23.731 | 29.098 | 32.307 |
Georgia | 17.159 | 36.867 | 43.647 | 48.118 | 30.184 |
Canada | 21.752 | 27.419 | 25.612 | 27.153 | 26.062 |
Kenya | 24.839 | 25.635 | 684 | 37.994 | 25.272 |
Cyprus | 27.815 | 13.749 | 12.575 | 12.913 | 25.234 |
Úc | 12.055 | 16.520 | 29.421 | 19.859 | 24.554 |
Ấn Độ | 31.805 | 27.711 | 38.932 | 31.888 | 22.928 |
Việt Nam (64) | 4.485 | 8.426 | 10.286 | 10.152 | 12.989 |
Nước | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|
Kim ngạch NK | 13.736.507 | 16.053.149 | 18.612.966 | 17.767.575 | 17.200.864 |
Lithuania | 2.415.596 | 2.974.602 | 3.238.236 | 3.133.364 | 3.089.087 |
Đức | 1.614.424 | 1.794.983 | 1.953.491 | 1.941.955 | 1.771.854 |
Ba Lan | 1.454.317 | 1.441.632 | 1.643.685 | 1.673.043 | 1.749.296 |
Estonia | 1.182.626 | 1.315.058 | 1.596.203 | 1.504.770 | 1.445.042 |
Nga | 1.095.304 | 1.239.197 | 1.557.701 | 1.209.072 | 1.064.838 |
Hà Lan | 563.270 | 635.996 | 650.495 | 702.800 | 731.386 |
Trung Quốc | 444.784 | 498.131 | 577.823 | 570.676 | 727.187 |
Phần Lan | 610.292 | 686.619 | 793.784 | 751.967 | 670.971 |
Ý | 426.772 | 510.009 | 531.502 | 585.149 | 588.806 |
Thụy Điển | 481.513 | 517.161 | 576.931 | 586.069 | 582.846 |
Anh | 261.818 | 357.550 | 422.513 | 390.111 | 419.049 |
Đan Mạch | 292.033 | 351.594 | 369.674 | 355.702 | 378.616 |
Belarus | 212.269 | 272.503 | 369.150 | 358.574 | 341.396 |
Pháp | 270.713 | 302.579 | 326.664 | 327.015 | 306.049 |
Canada | 57.328 | 377.503 | 868.717 | 669.444 | 298.882 |
Bỉ | 248.555 | 274.497 | 303.537 | 314.870 | 290.610 |
Cộng hòa Séc | 269.331 | 258.937 | 248.021 | 270.588 | 283.428 |
Tây Ban Nha | 192.429 | 243.020 | 247.454 | 265.646 | 241.728 |
Hungary | 131.829 | 179.200 | 188.844 | 181.219 | 231.457 |
Ukraine | 122.202 | 170.172 | 192.170 | 207.085 | 208.448 |
Việt Nam | 121.834 | 133.756 | 159.098 | 183.643 | 194.795 |
Úc | 135.844 | 146.198 | 191.541 | 168.101 | 185.829 |
Hoa Kỳ | 113.200 | 195.539 | 314.038 | 169.247 | 177.451 |
Slovakia | 162.100 | 157.000 | 167.407 | 157.887 | 150.527 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 87.611 | 106.082 | 125.577 | 123.510 | 112.278 |
Thụy Sỹ | 140.752 | 114.566 | 113.707 | 96.260 | 100.004 |
Đài Bắc | 81.370 | 94.520 | 88.137 | 76.347 | 85.764 |
Ireland | 52.325 | 124.533 | 98.894 | 106.747 | 80.426 |
Na Uy | 47.570 | 54.417 | 77.481 | 73.052 | 67.001 |
Romania | 19.080 | 23.168 | 32.967 | 80.509 | 61.849 |
Ấn Độ | 46.671 | 78.288 | 83.861 | 65.192 | 59.538 |
Bulgaria | 32.631 | 36.525 | 46.348 | 37.018 | 59.268 |
Slovenia | 42.990 | 45.783 | 40.667 | 42.193 | 43.942 |
Bồ Đào Nha | 20.014 | 26.671 | 25.702 | 33.369 | 31.480 |
Hàn Quốc | 25.740 | 29.117 | 23.930 | 28.422 | 30.472 |
Hy Lạp | 10.119 | 15.512 | 23.381 | 20.734 | 30.106 |
Nhật Bản | 20.992 | 25.232 | 30.252 | 31.332 | 24.836 |
Hong Kong | 16.326 | 17.917 | 15.704 | 13.856 | 24.417 |
Iceland | 5.357 | 5.544 | 11.740 | 9.910 | 18.406 |
Thái Lan | 8.924 | 11.172 | 15.247 | 17.424 | 17.295 |
Mexico | 5.409 | 6.780 | 24.453 | 19.611 | 14.817 |
UAE | 5.369 | 5.931 | 9.325 | 9.095 | 13.522 |
Cyprus | 10.295 | 10.299 | 8.731 | 8.328 | 13.455 |
Croatia | 11.176 | 9.682 | 11.850 | 12.747 | 12.490 |
Malaysia | 10.849 | 17.855 | 12.940 | 9.753 | 12.360 |
Israel | 10.678 | 14.664 | 14.166 | 15.990 | 11.044 |
Brazil | 3.001 | 8.900 | 7.909 | 13.031 | 10.044 |
Uzbekistan | 8.882 | 9.141 | 11.315 | 9.602 | 8.670 |
Luxembourg | 26.939 | 16.681 | 19.138 | 8.679 | 8.256 |
Pakistan | 4.446 | 5.726 | 4.673 | 6.446 | 8.243 |
HS | Mặt hàng | Latvia NK từ Việt Nam | Latvia NK từ thế giới | Thị phần (%) |
---|---|---|---|---|
Tổng kim ngạch | 194795 | 17.200.864 | 1,13 | |
'851712 | Telephones for cellular networks "mobile telephones" or for other wireless networks | 137232 | 506432 | 27,10 |
'847130 | Data-processing machines, automatic, portable, weighing <= 10 kg, consisting of at least a ... | 17402 | 127261 | 13,67 |
'851762 | Machines for the reception, conversion and transmission or regeneration of voice, images or ... | 16754 | 223309 | 7,50 |
'401120 | New pneumatic tyres, of rubber, of a kind used for buses and lorries (excluding typres with ... | 6768 | 30450 | 22,23 |
'850811 | Vacuum cleaners, incl. dry cleaners and wet vacuum cleaners, with self-contained electric motor, ... | 1755 | 27524 | 6,38 |
'392321 | Sacks and bags, incl. cones, of polymers of ethylene | 1627 | 22071 | 7,37 |
'080132 | Fresh or dried cashew nuts, shelled | 1232 | 2616 | 47,09 |
'940320 | Metal furniture (excluding for offices, seats and medical, surgical, dental or veterinary ... | 1222 | 15744 | 7,76 |
'090411 | Pepper of the genus Piper, neither crushed nor ground | 844 | 1753 | 48,15 |
'160419 | Prepared or preserved fish, whole or in pieces (excluding minced, merely smoked, and salmon, ... | 600 | 2663 | 22,53 |
'160521 | Shrimps and prawns, prepared or preserved, not in airtight containers (excluding smoked) | 599 | 2117 | 28,29 |
'030499 | Frozen fish meat n.e.s. (excluding fillets) | 496 | 3545 | 13,99 |
'731812 | Wood screws of iron or steel (excluding coach screws) | 491 | 5847 | 8,40 |
'392690 | Articles of plastics and articles of other materials of heading 3901 to 3914, n.e.s (excluding ... | 409 | 46201 | 0,89 |
'940179 | Seats, with metal frames (excluding upholstered, swivel seats with variable height adjustments ... | 409 | 6683 | 6,12 |
'940171 | Upholstered seats, with metal frames (excluding seats for aircraft or motor vehicles, swivel ... | 349 | 5573 | 6,26 |
'711319 | Articles of jewellery and parts thereof, of precious metal other than silver, whether or not ... | 348 | 17905 | 1,94 |
'090111 | Coffee (excluding roasted and decaffeinated) | 335 | 5076 | 6,60 |
'460290 | Basketwork, wickerwork and other articles, made directly to shape from non-vegetable plaiting ... | 327 | 499 | 65,53 |
'551422 | Woven fabrics containing predominantly, but < 85% polyester staple fibres by weight, mixed ... | 297 | 1511 | 19,66 |
'852580 | Television cameras, digital cameras and video camera recorders | 292 | 27310 | 1,07 |
'210690 | Food preparations, n.e.s. | 252 | 74403 | 0,34 |
'030462 | Frozen fillets of catfish "Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp." | 245 | 307 | 79,80 |
'847150 | Processing units for automatic data-processing machines, whether or not containing in the same ... | 211 | 20008 | 1,05 |
'030495 | Frozen meat, whether or not minced, of fish of the families Bregmacerotidae, Euclichthyidae, ... | 165 | 713 | 23,14 |
'200110 | Cucumbers and gherkins, prepared or preserved by vinegar or acetic acid | 149 | 5922 | 2,52 |
'030324 | Frozen catfish "Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp." | 141 | 145 | 97,24 |
'940169 | Seats, with wooden frames (excluding upholstered) | 140 | 2180 | 6,42 |
'630539 | Sacks and bags, for the packing of goods, of man-made textile materials (excluding of polyethylene ... | 135 | 383 | 35,25 |
'940360 | Wooden furniture (excluding for offices, kitchens and bedrooms, and seats) | 130 | 38491 | 0,34 |
'200820 | Pineapples, prepared or preserved, whether or not containing added sugar or other sweetening ... | 126 | 1161 | 10,85 |
'854231 | Electronic integrated circuits as processors and controllers, whether or not combined with ... | 110 | 96534 | 0,11 |
'030559 | Dried fish, even salted but not smoked (excluding fillets, offal and cod) | 107 | 420 | 25,48 |
'090961 | Juniper berries and seeds of anise, badian, caraway or fennel, neither crushed nor ground | 100 | 932 | 10,73 |
'851830 | Headphones and earphones, whether or not combined with microphone, and sets consisting of a ... | 98 | 31830 | 0,31 |
'901850 | Ophthalmic instruments and appliances, n.e.s. | 89 | 4099 | 2,17 |
'731814 | Self-tapping screws, of iron or steel (excluding wook screws) | 78 | 3701 | 2,11 |
'842790 | Works trucks fitted with lifting or handling equipment, not self-propelled | 78 | 623 | 12,52 |
'620463 | Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of synthetic fibres ... | 76 | 4651 | 1,63 |
'520932 | Woven fabrics of cotton, containing >= 85% cotton by weight and weighing > 200 g/m², in three-thread ... | 74 | 270 | 27,41 |
'030617 | Frozen shrimps and prawns, even smoked, whether in shell or not, incl. shrimps and prawns in ... | 74 | 5578 | 1,33 |
'852190 | Video recording or reproducing apparatus, whether or not incorporating a video tuner (excluding ... | 69 | 2610 | 2,64 |
'160414 | Prepared or preserved tunas, skipjack and Atlantic bonito, whole or in pieces (excluding minced) | 69 | 2615 | 2,64 |
'854420 | Coaxial cable and other coaxial electric conductors, insulated | 67 | 2374 | 2,82 |
'845210 | Sewing machines of the household type | 63 | 1149 | 5,48 |
'460219 | Basketwork, wickerwork and other articles, made directly to shape from vegetable plaiting materials ... | 61 | 697 | 8,75 |
'950510 | Christmas articles (excluding candles and electric lighting sets, natural Christmas trees and ... | 61 | 3228 | 1,89 |
'730640 | Tubes, pipes and hollow profiles, welded, of circular cross-section, of stainless steel (excluding ... | 60 | 2706 | 2,22 |
'401199 | Pneumatic tyres, new, of rubber (excluding having a "herring-bone" or similar tread and pneumatic ... | 60 | 5063 | 1,19 |
'540245 | Filament yarn of nylon or other polyamides, incl. monofilament of < 67 decitex, single, untwisted ... | 56 | 3314 | 1,69 |
'090620 | Crushed or ground cinnamon and cinnamon-tree flowers | 55 | 440 | 12,50 |
'960720 | Parts of slide fasteners | 54 | 1104 | 4,89 |
'441879 | Flooring panels, assembled, of wood (excluding multilayer panels and flooring panels for mosaic ... | 54 | 230 | 23,48 |
'220300 | Beer made from malt | 53 | 54399 | 0,10 |
'960719 | Slide fasteners (excluding fitted with chain scoops of base metal) | 52 | 1530 | 3,40 |
'630533 | Sacks and bags, for the packing of goods, of polyethylene or polypropylene strip or the like ... | 51 | 1991 | 2,56 |
'630790 | Made-up articles of textile materials, incl. dress patterns, n.e.s. | 51 | 51541 | 0,10 |
'880330 | Parts of aeroplanes or helicopters, n.e.s. (excluding those for gliders) | 51 | 39491 | 0,13 |
'901849 | Instruments and appliances used in dental sciences, n.e.s. | 50 | 4880 | 1,02 |
'392190 | Plates, sheets, film, foil and strip, of plastics, reinforced, laminated, supported or similarly ... | 49 | 20856 | 0,23 |
'441871 | Flooring panels for mosaic floors, assembled, of wood | 47 | 49 | 95,92 |
'200819 | Nuts and other seeds, incl. mixtures, prepared or preserved (excluding prepared or preserved ... | 46 | 8554 | 0,54 |
'392010 | Plates, sheets, film, foil and strip, of non-cellular polymers of ethylene, not reinforced, ... | 42 | 25620 | 0,16 |
'920710 | Keyboard instruments, the sound of which is produced, or must be amplified, electrically (excluding ... | 40 | 1678 | 2,38 |
'850720 | Lead acid accumulators (excluding spent and starter batteries) | 33 | 2878 | 1,15 |
'521131 | Plain woven fabrics of cotton, containing predominantly, but < 85% cotton by weight, mixed ... | 33 | 53 | 62,26 |
'100630 | Semi-milled or wholly milled rice, whether or not polished or glazed | 31 | 5926 | 0,52 |
'620343 | Men's or boys' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of synthetic fibres (excluding ... | 31 | 6034 | 0,51 |
'620193 | Men's or boys' anoraks, windcheaters, wind jackets and similar articles, of man-made fibres ... | 29 | 7613 | 0,38 |
'851840 | Audio-frequency electric amplifiers | 29 | 2315 | 1,25 |
'730890 | Structures and parts of structures, of iron or steel, n.e.s. (excluding bridges and bridge-sections, ... | 29 | 49080 | 0,06 |
'853669 | Plugs and sockets for a voltage <= 1.000 V (excluding lamp holders) | 29 | 17271 | 0,17 |
'722990 | Wire of alloy steel other than stainless, in coils (excluding bars and rods and wire of silico-manganese ... | 28 | 1690 | 1,66 |
'090240 | Black fermented tea and partly fermented tea, whether or not flavoured, in immediate packings ... | 28 | 968 | 2,89 |
'691390 | Statuettes and other ornamental ceramic articles, n.e.s. (excluding of porcelain or china) | 27 | 984 | 2,74 |
'621143 | Women's or girls' tracksuits and other garments, n.e.s. of man-made fibres (excluding knitted ... | 27 | 2171 | 1,24 |
'670490 | Wigs, false beards, eyebrows and eyelashes, switches and the like, of animal hair or textile ... | 24 | 114 | 21,05 |
'940161 | Upholstered seats, with wooden frames (excluding convertible into beds) | 24 | 9330 | 0,26 |
'700992 | Glass mirrors, framed (excluding rear-view mirrors for vehicles, optical mirrors, optically ... | 24 | 1874 | 1,28 |
'690220 | Refractory bricks, blocks, tiles and similar refractory ceramic constructional goods containing, ... | 23 | 2940 | 0,78 |
'550921 | Single yarn containing >= 85% polyester staple fibres by weight (excluding sewing thread and ... | 23 | 160 | 14,38 |
'950300 | Tricycles, scooters, pedal cars and similar wheeled toys; dolls' carriages; dolls; other toys; ... | 22 | 47747 | 0,05 |
'960820 | Felt-tipped and other porous-tipped pens and markers | 22 | 1463 | 1,50 |
'611710 | Shawls, scarves, mufflers, mantillas, veils and the like, knitted or crocheted | 21 | 825 | 2,55 |
'691490 | Ceramic articles, n.e.s. (excluding of porcelain or china) | 21 | 647 | 3,25 |
'831120 | Cored wire of base metal, for electric arc-welding | 21 | 377 | 5,57 |
'442090 | Wood marquetry and inlaid wood; caskets and cases for jewellery or cutlery, and similar articles, ... | 20 | 891 | 2,24 |
'090962 | Juniper berries and seeds of anise, badian, caraway or fennel, crushed or ground | 20 | 88 | 22,73 |
'850760 | Lithium-ion accumulators (excluding spent) | 16 | 7401 | 0,22 |
'330499 | Beauty or make-up preparations and preparations for the care of the skin (other than medicaments), ... | 16 | 54532 | 0,03 |
'681099 | Articles of cement, concrete or artificial stone, whether or not reinforced (excluding prefabricated ... | 16 | 5697 | 0,28 |
'854370 | Electrical machines and apparatus, having individual functions, n.e.s. in chapter 85 | 15 | 31805 | 0,05 |
'392620 | Articles of apparel and clothing accessories produced by the stitching or sticking together ... | 15 | 6426 | 0,23 |
'391890 | Floor coverings of plastics, whether or not self-adhesive, in rolls or in the form of tiles, ... | 15 | 639 | 2,35 |
'420232 | Wallets, purses, key-pouches, cigarette-cases, tobacco-pouches and similar articles carried ... | 15 | 990 | 1,52 |
'870810 | Bumpers and parts thereof for tractors, motor vehicles for the transport of ten or more persons, ... | 15 | 6221 | 0,24 |
'441600 | Casks, barrels, vats, tubs and other coopers' products parts thereof, of wood, incl. staves | 14 | 130 | 10,77 |
'670420 | Wigs, false beards, eyebrows and eyelashes, switches and the like, of human hair, and articles ... | 13 | 488 | 2,66 |
'420292 | Travelling-bags, insulated food or beverage bags, toilet bags, rucksacks, shopping-bags, map-cases, ... | 13 | 8822 | 0,15 |
'611300 | Garments, knitted or crocheted, rubberised or impregnated, coated or covered with plastics ... | 13 | 901 | 1,44 |
'330790 | Depilatories and other perfumery, toilet or cosmetic preparations, n.e.s. | 13 | 5585 | 0,23 |
'610822 | Women's or girls' briefs and panties of man-made fibres, knitted or crocheted | 13 | 2653 | 0,49 |
'670419 | False beards, eyebrows and eyelashes, switches and the like, of synthetic textile materials ... | 11 | 154 | 7,14 |
'940180 | Seats, n.e.s. | 11 | 2829 | 0,39 |
'821420 | Manicure or pedicure sets and instruments, incl. nail files, of base metal (excluding ordinary ... | 11 | 556 | 1,98 |
'392590 | Building elements for the manufacture of floors, walls, partition walls, ceilings, roofs, etc., ... | 11 | 15086 | 0,07 |
'220210 | Waters, incl. mineral and aerated, with added sugar, sweetener or flavour, for direct consumption ... | 10 | 14670 | 0,07 |
'842139 | Machinery and apparatus for filtering or purifying gases (excluding isotope separators and ... | 10 | 10703 | 0,09 |
'441510 | Cases, boxes, crates, drums and similar packings, of wood; cable-drums of wood | 10 | 1752 | 0,57 |
'200989 | Juice of fruit or vegetables, unfermented, whether or not containing added sugar or other sweetening ... | 10 | 2288 | 0,44 |
'401590 | Articles of apparel and clothing accessories, for all purposes, of vulcanised rubber (excluding ... | 9 | 225 | 4,00 |
'854442 | Electric conductors for a voltage <= 1.000 V, insulated, fitted with connectors, n.e.s. | 9 | 10631 | 0,08 |
'283650 | Calcium carbonate | 9 | 1466 | 0,61 |
'440929 | Wood, incl. strips and friezes for parquet flooring, not assembled, continuously shaped "tongued, ... | 8 | 4112 | 0,19 |
'681019 | Tiles, flagstones, bricks and similar articles, of cement, concrete or artificial stone (excluding ... | 8 | 1952 | 0,41 |
'640411 | Sports footwear, incl. tennis shoes, basketball shoes, gym shoes, training shoes and the like, ... | 8 | 16897 | 0,05 |
'940540 | Electric lamps and lighting fittings, n.e.s. | 8 | 16745 | 0,05 |
'960350 | Brushes constituting parts of machines, appliances or vehicles | 8 | 1730 | 0,46 |
'621133 | Men's or boys' tracksuits and other garments, n.e.s. of man-made fibres (excluding knitted ... | 7 | 8626 | 0,08 |
'640399 | Footwear with outer soles of rubber, plastics or composition leather, with uppers of leather ... | 7 | 21696 | 0,03 |
'851821 | Single loudspeakers, mounted in their enclosures | 7 | 2893 | 0,24 |
'851829 | Loudspeakers, without enclosure | 6 | 37379 | 0,02 |
'640391 | Footwear with outer soles of rubber, plastics or composition leather, with uppers of leather, ... | 5 | 15132 | 0,03 |
'940350 | Wooden furniture for bedrooms (excluding seats) | 5 | 8530 | 0,06 |
'920994 | Parts and accessories for musical instruments, the sound of which is produced, or must be amplified, ... | 5 | 1023 | 0,49 |
'880400 | Parachutes, incl. dirigible parachutes and paragliders, and rotochutes; parts thereof and accessories ... | 5 | 86 | 5,81 |
'610990 | T-shirts, singlets and other vests of textile materials, knitted or crocheted (excluding cotton) | 5 | 4819 | 0,10 |
'940330 | Wooden furniture for offices (excluding seats) | 5 | 3690 | 0,14 |
'521119 | Woven fabrics of cotton, containing predominantly, but < 85% cotton by weight, mixed principally ... | 4 | 5 | 80,00 |
'901832 | Tubular metal needles and needles for sutures, used in medical, surgical, dental or veterinary ... | 4 | 1004 | 0,40 |
'600631 | Unbleached or bleached fabrics, knitted or crocheted, of synthetic fibres, of a width of > ... | 4 | 248 | 1,61 |
'852851 | Monitors of a kind solely or principally used in an automatic data-processing machine of heading ... | 4 | 33439 | 0,01 |
'640419 | Footwear with outer soles of rubber or plastics and uppers of textile materials (excluding ... | 4 | 16075 | 0,02 |
'401110 | New pneumatic tyres, of rubber, of a kind used for motor cars, incl. station wagons and racing ... | 4 | 74508 | 0,01 |
'620293 | Women's or girls' anoraks, windcheaters, wind jackets and similar articles, of man-made fibres ... | 4 | 6530 | 0,06 |
'902300 | Instruments, apparatus and models designed for demonstrational purposes, e.g. in education ... | 4 | 1745 | 0,23 |
'722220 | Other bars and rods of stainless steel, not further worked than cold-formed or cold-finished | 3 | 1290 | 0,23 |
'420221 | Handbags, whether or not with shoulder straps, incl. those without handles, with outer surface ... | 3 | 3529 | 0,09 |
'392350 | Stoppers, lids, caps and other closures, of plastics | 3 | 14322 | 0,02 |
'610463 | Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of synthetic fibres, ... | 3 | 4395 | 0,07 |
'940520 | Electric table, desk, bedside or floor-standing lamps | 3 | 3365 | 0,09 |
'620822 | Women's or girls' nightdresses and pyjamas of man-made fibres (excluding knitted or crocheted, ... | 3 | 195 | 1,54 |
'620323 | Men's or boys' ensembles of synthetic fibres (excluding knitted or crocheted, ski ensembles ... | 3 | 3026 | 0,10 |
'844399 | Parts and accessories of printers, copying machines and facsimile machines, n.e.s. (excluding ... | 2 | 13296 | 0,02 |
'440131 | Wood pellets | 2 | 52627 | 0,00 |
'600690 | Fabrics, knitted or crocheted, of a width of > 30 cm (excluding of man-made fibres, cotton, ... | 2 | 108 | 1,85 |
'401390 | Inner tubes, of rubber (excluding those of a kind used on motor cars, incl. station wagons ... | 2 | 1096 | 0,18 |
'521039 | Woven fabrics of cotton, containing predominantly, but < 85% cotton by weight, mixed principally ... | 2 | 21 | 9,52 |
'392610 | Office or school supplies, of plastics, n.e.s. | 2 | 3300 | 0,06 |
'950699 | Articles and equipment for sport and outdoor games n.e.s; swimming and paddling pools | 2 | 9474 | 0,02 |
'850440 | Static converters | 2 | 45889 | 0,00 |
'851850 | Electric sound amplifier sets | 2 | 1077 | 0,19 |
'691410 | Ceramic articles of porcelain or china, n.e.s. | 2 | 41 | 4,88 |
'620640 | Women's or girls' blouses, shirts and shirt-blouses of man-made fibres (excluding knitted or ... | 2 | 3660 | 0,05 |
'620520 | Men's or boys' shirts of cotton (excluding knitted or crocheted, nightshirts, singlets and ... | 2 | 4569 | 0,04 |
'621142 | Women's or girls' tracksuits and other garments, n.e.s. of cotton (excluding knitted or crocheted) | 2 | 388 | 0,52 |
'401140 | New pneumatic tyres, of rubber, of a kind used for motorcycles | 2 | 907 | 0,22 |
'611090 | Jerseys, pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, of textile materials, knitted ... | 1 | 1700 | 0,06 |
'420229 | Handbags, whether or not with shoulder strap, incl. those without handle, with outer surface ... | 1 | 216 | 0,46 |
'620342 | Men's or boys' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts, of cotton (excluding ... | 1 | 12254 | 0,01 |
'621600 | Gloves, mittens and mitts, of all types of textile materials (excluding knitted or crocheted ... | 1 | 1610 | 0,06 |
'621040 | Men's or boys' garments of textile fabrics, rubberised or impregnated, coated, covered or laminated ... | 1 | 1249 | 0,08 |
'621050 | Women's or girls' garments of textile fabrics, rubberised or impregnated, coated, covered or ... | 1 | 1697 | 0,06 |
'620442 | Women's or girls' dresses of cotton (excluding knitted or crocheted and petticoats) | 1 | 2455 | 0,04 |
'620469 | Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of textile materials ... | 1 | 1613 | 0,06 |
'847141 | Data-processing machines, automatic, comprising in the same housing at least a central processing ... | 1 | 4996 | 0,02 |
'844339 | Printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined (excluding those ... | 1 | 1636 | 0,06 |
'940430 | Sleeping bags, whether or non-electrically heated | 1 | 538 | 0,19 |
'650500 | Hats and other headgear, knitted or crocheted, or made up from lace, felt or other textile ... | 1 | 5211 | 0,02 |
'580632 | Narrow woven fabrics of man-made fibres, with a width of <= 30 cm, n.e.s. | 1 | 1512 | 0,07 |
'844331 | Machines which perform two or more of the functions of printing, copying or facsimile transmission, ... | 1 | 4858 | 0,02 |
'847330 | Parts and accessories of automatic data-processing machines or for other machines of heading ... | 1 | 85908 | 0,00 |
'620462 | Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of cotton (excluding ... | 1 | 10291 | 0,01 |
'391740 | Fittings, e.g. joints, elbows, flanges, of plastics, for tubes, pipes and hoses | 1 | 14549 | 0,01 |
'761699 | Articles of aluminium, n.e.s. | 1 | 8351 | 0,01 |
'841989 | Machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated, for the treatment ... | 1 | 5763 | 0,02 |
'830629 | Statuettes and other ornaments, of base metal, not plated with precious metal (excluding works ... | 1 | 657 | 0,15 |
'600632 | Dyed fabrics, knitted or crocheted, of synthetic fibres, of a width of > 30 cm (excluding warp ... | 1 | 3691 | 0,03 |
'611020 | Jerseys, pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, of cotton, knitted or crocheted ... | 1 | 11833 | 0,01 |
'392119 | Plates, sheets, film, foil and strip, of cellular plastic, unworked or merely surface-worked ... | 1 | 2461 | 0,04 |
'420222 | Handbags, whether or not with shoulder straps, incl. those without handles, with outer surface ... | 1 | 5196 | 0,02 |
'321511 | Black printing ink, whether or not concentrated or solid | 1 | 2055 | 0,05 |
'090121 | Roasted coffee (excluding decaffeinated) | 1 | 61417 | 0,00 |
'640299 | Footwear with outer soles and uppers of rubber or plastics (excluding covering the ankle or ... | 1 | 12010 | 0,01 |
'853180 | Electric sound or visual signalling apparatus (excluding indicator panels with liquid crystal ... | 1 | 1379 | 0,07 |
'621210 | Brassieres of all types of textile materials, whether or not elasticated, incl. knitted or ... | 1 | 7763 | 0,01 |
'540742 | Woven fabrics of filament yarn containing >= 85% nylon or other polyamides by weight, incl. ... | 1 | 1166 | 0,09 |
'845230 | Sewing machine needles | 1 | 29 | 3,45 |
'580620 | Narrow woven fabrics of textile materials, containing >= 5% elastomeric yarn or rubber thread ... | 1 | 625 | 0,16 |
'580639 | Narrow woven fabrics of textile materials other than cotton or man-made fibres, with a width ... | 1 | 254 | 0,39 |
'610310 | Men's or boys' suits of textile materials, knitted or crocheted (excluding tracksuits, ski ... | 1 | 2179 | 0,05 |
'621132 | Men's or boys' tracksuits and other garments, n.e.s. of cotton (excluding knitted or crocheted) | 1 | 1239 | 0,08 |
'382490 | Chemical products and preparations of the chemical or allied industries, incl. those consisting ... | 1 | 15443 | 0,01 |
'610910 | T-shirts, singlets and other vests of cotton, knitted or crocheted | 1 | 27983 | 0,00 |
'391732 | Flexible tubes, pipes and hoses of plastics, not reinforced or otherwise combined with other ... | 1 | 3782 | 0,03 |
'420211 | Trunks, suitcases, vanity cases, executive-cases, briefcases, school satchels and similar containers, ... | 1 | 7976 | 0,01 |
'960321 | Tooth brushes, incl. dental-plate brushes | 1 | 3589 | 0,03 |
'732399 | Table, kitchen or other household articles, and parts thereof, of iron other than cast iron ... | 1 | 3271 | 0,03 |
'620443 | Women's or girls' dresses of synthetic fibres (excluding knitted or crocheted and petticoats) | 1 | 7195 | 0,01 |
'611120 | Babies' garments and clothing accessories of cotton, knitted or crocheted (excluding hats) | 1 | 4420 | 0,02 |
'852872 | Reception apparatus for television, colour, whether or not incorporating radio-broadcast receivers ... | 1 | 213676 | 0,00 |
'847160 | Input or output units for automatic data-processing machines, whether or not containing storage ... | 1 | 11065 | 0,01 |
'940599 | Parts of lamps and lighting fittings, illuminated signs and nameplates and the like, n.e.s. | 1 | 3667 | 0,03 |
'845229 | Sewing machines, industrial type (excluding automatic units) | 1 | 228 | 0,44 |
'731815 | Threaded screws and bolts, of iron or steel, whether or not with their nuts and washers (excluding ... | 1 | 10042 | 0,01 |
'640319 | Sports footwear, with outer soles of rubber, plastics, leather or composition leather and uppers ... | 1 | 8205 | 0,01 |
'392390 | Articles for the conveyance or packaging of goods, of plastics (excluding boxes, cases, crates ... | 1 | 7736 | 0,01 |
'600410 | Knitted or crocheted fabrics, of a width of > 30 cm, containing >= 5% by weight elastomeric ... | 1 | 2046 | 0,05 |
'611030 | Jerseys, pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, of man-made fibres, knitted ... | 1 | 11258 | 0,01 |
'321590 | Ink, whether or not concentrated or solid (excluding printing ink) | 1 | 2710 | 0,04 |
HS | Mặt hàng | Việt Nam NK từ Latvia | Việt Nam NK từ thế giới | Thị phần (%) |
---|---|---|---|---|
Tổng kim ngạch | 12.989 | 280.314.257 | 0,00 | |
'440890 | Sheets for veneering, incl. those obtained by slicing laminated wood, for plywood or for other ... | 5284 | 191448 | 2,76 |
'441232 | Plywood consisting solely of sheets of wood <= 6 mm thick, with at least one outer ply of non-coniferous ... | 1095 | 241453 | 0,45 |
'300490 | Medicaments consisting of mixed or unmixed products for therapeutic or prophylactic purposes, ... | 947 | 1227554 | 0,08 |
'851762 | Machines for the reception, conversion and transmission or regeneration of voice, images or ... | 684 | 1109470 | 0,06 |
'440399 | Wood in the rough, whether or not stripped of bark or sapwood, or roughly squared (excluding ... | 565 | 153657 | 0,37 |
'440799 | Wood, sawn or chipped lengthwise, sliced or peeled, whether or not planed, sanded or end-jointed, ... | 472 | 213203 | 0,22 |
'050400 | Guts, bladders and stomachs of animals (other than fish), whole and pieces thereof, fresh, ... | 335 | 41696 | 0,80 |
'842940 | Self-propelled tamping machines and roadrollers | 331 | 30401 | 1,09 |
'940390 | Parts of furniture, n.e.s. (excluding of seats and medical, surgical, dental or veterinary ... | 273 | 302416 | 0,09 |
'440710 | Coniferous wood sawn or chipped lengthwise, sliced or peeled, whether or not planed, sanded ... | 251 | 222351 | 0,11 |
'901890 | Instruments and appliances used in medical, surgical or veterinary sciences, n.e.s. | 227 | 249130 | 0,09 |
'910211 | Wrist-watches, whether or not incorporating a stop-watch facility, electrically operated, with ... | 207 | 28438 | 0,73 |
'270300 | Peat, incl. peat litter, whether or not agglomerated | 188 | 629 | 29,89 |
'730830 | Doors, windows and their frames and thresholds for doors, of iron or steel | 187 | 36342 | 0,51 |
'842121 | Machinery and apparatus for filtering or purifying water | 185 | 123262 | 0,15 |
'551422 | Woven fabrics containing predominantly, but < 85% polyester staple fibres by weight, mixed ... | 141 | 37054 | 0,38 |
'441520 | Pallets, box pallets and other load boards, of wood; pallet collars of wood (excluding containers ... | 139 | 8018 | 1,73 |
'851769 | Apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data, incl. apparatus ... | 134 | 25778 | 0,52 |
'841920 | Medical, surgical or laboratory sterilizers | 116 | 16877 | 0,69 |
'760200 | Waste and scrap, of aluminium (excluding slags, scale and the like from iron and steel production, ... | 111 | 90206 | 0,12 |
'870590 | Special purpose motor vehicles (other than those principally designed for the transport of ... | 84 | 75137 | 0,11 |
'880330 | Parts of aeroplanes or helicopters, n.e.s. (excluding those for gliders) | 81 | 249898 | 0,03 |
'382490 | Chemical products and preparations of the chemical or allied industries, incl. those consisting ... | 74 | 759926 | 0,01 |
'852990 | Parts suitable for use solely or principally with transmission and reception apparatus for ... | 61 | 4289843 | 0,00 |
'293379 | Lactams (excluding 6-hexanelactam "epsilon-caprolactam", clobazam "INN", methyprylon "INN", ... | 61 | 7268 | 0,84 |
'853710 | Boards, cabinets and similar combinations of apparatus for electric control or the distribution ... | 54 | 556373 | 0,01 |
'210690 | Food preparations, n.e.s. | 52 | 773420 | 0,01 |
'392620 | Articles of apparel and clothing accessories produced by the stitching or sticking together ... | 50 | 58321 | 0,09 |
'040410 | Whey and modified whey, whether or not concentrated or containing added sugar or other sweetening ... | 38 | 51484 | 0,07 |
'441193 | Fibreboard of wood or other ligneous materials, whether or not agglomerated with resins or ... | 37 | 12593 | 0,29 |
'847982 | Mixing, kneading, crushing, grinding, screening, sifting, homogenising, emulsifying or stirring ... | 31 | 96658 | 0,03 |
'842199 | Parts of machinery and apparatus for filtering or purifying liquids or gases, n.e.s. | 30 | 168650 | 0,02 |
'870899 | Parts and accessories, for tractors, motor vehicles for the transport of ten or more persons, ... | 28 | 933554 | 0,00 |
'470790 | Recovered "waste and scrap" paper or paperboard, incl. unsorted waste and scrap (excluding ... | 27 | 37867 | 0,07 |
'220300 | Beer made from malt | 27 | 32152 | 0,08 |
'846490 | Machine tools for working stones, concrete, asbestos cement or similar mineral substances or ... | 25 | 50636 | 0,05 |
'841480 | Air pumps, air or other gas compressors and ventilating or recycling hoods incorporating a ... | 23 | 245356 | 0,01 |
'903149 | Optical instruments, appliances and machines for measuring or checking, not elsewhere specified ... | 21 | 290044 | 0,01 |
'701959 | Woven fabrics, incl. narrow fabrics, of glass fibres, of a width of > 30 cm (excluding plain ... | 21 | 11671 | 0,18 |
'851822 | Multiple loudspeakers, mounted in the same enclosure | 20 | 111997 | 0,02 |
'560121 | Wadding of cotton and articles thereof (excluding sanitary towels and tampons, napkins and ... | 18 | 12727 | 0,14 |
'293719 | Polypeptide hormones, protein hormones and glycoprotein hormones, their derivatives and structural ... | 17 | 162 | 10,49 |
'902000 | Breathing appliances and gas masks (excluding protective masks having neither mechanical parts ... | 16 | 6912 | 0,23 |
'841590 | Parts of air conditioning machines, comprising a motor-driven fan and elements for changing ... | 14 | 159913 | 0,01 |
'902750 | Instruments and apparatus for physical or chemical analysis, using UV, visible or IR optical ... | 14 | 49829 | 0,03 |
'851761 | Base stations of apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data | 12 | 89222 | 0,01 |
'392049 | Plates, sheets, film, foil and strip, of non-cellular polymers of vinyl chloride, containing ... | 12 | 140313 | 0,01 |
'901420 | Instruments and appliances for aeronautical or space navigation (excluding compasses and radio ... | 11 | 4934 | 0,22 |
'901820 | Ultraviolet or infra-red ray apparatus used in medical, surgical, dental or veterinary sciences | 10 | 2720 | 0,37 |
'292119 | Acyclic monoamines and their derivatives; salts thereof (excluding methylamine, dimethylamine, ... | 10 | 4462 | 0,22 |
'590390 | Textile fabrics impregnated, coated, covered or laminated with plastics other than poly"vinyl ... | 9 | 450142 | 0,00 |
'960830 | Fountain pens, stylograph pens and other pens | 9 | 7805 | 0,12 |
'392310 | Boxes, cases, crates and similar articles for the conveyance or packaging of goods, of plastics | 8 | 191246 | 0,00 |
'847180 | Units for automatic data-processing machines (excluding processing units, input or output units ... | 8 | 59035 | 0,01 |
'910111 | Wrist-watches of precious metal or of metal clad with precious metal, whether or not incorporating ... | 7 | 4459 | 0,16 |
'392330 | Carboys, bottles, flasks and similar articles for the conveyance or packaging of goods, of ... | 6 | 118166 | 0,01 |
'940120 | Seats for motor vehicles | 6 | 43829 | 0,01 |
'390950 | Polyurethanes, in primary forms | 5 | 410109 | 0,00 |
'842119 | Centrifuges, incl. centrifugal dryers (excluding isotope separators, cream separators and clothes ... | 5 | 26495 | 0,02 |
'392690 | Articles of plastics and articles of other materials of heading 3901 to 3914, n.e.s (excluding ... | 5 | 1255035 | 0,00 |
'540822 | Woven fabrics of yarn containing >= 85% artificial filament by weight, incl. monofilament of ... | 4 | 12193 | 0,03 |
'292142 | Aniline derivatives and their salts | 4 | 3939 | 0,10 |
'841989 | Machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated, for the treatment ... | 4 | 159908 | 0,00 |
'842220 | Machinery for cleaning or drying bottles or other containers (excluding dishwashing machines) | 4 | 4950 | 0,08 |
'847989 | Machines and mechanical appliances, n.e.s. | 4 | 1555139 | 0,00 |
'841990 | Parts of machinery, plant and laboratory equipment, whether or not electrically heated, for ... | 4 | 50707 | 0,01 |
'711790 | Imitation jewellery (excluding jewellery, of base metal, whether or not clad with silver, gold ... | 3 | 5019 | 0,06 |
'847990 | Parts of machines and mechanical appliances, n.e.s. | 3 | 551959 | 0,00 |
'902580 | Hydrometers, areometers and similar floating instruments, barometers, hygrometers and psychrometers, ... | 3 | 7776 | 0,04 |
'903289 | Regulating or controlling instruments and apparatus (excluding hydraulic or pneumatic, manostats, ... | 3 | 128934 | 0,00 |
'441113 | Medium density fibreboard "MDF" of wood, of a thickness > 5 mm but <= 9 mm | 2 | 16360 | 0,01 |
'850440 | Static converters | 2 | 1427917 | 0,00 |
'711319 | Articles of jewellery and parts thereof, of precious metal other than silver, whether or not ... | 2 | 72759 | 0,00 |
'842290 | Parts of dishwashing machines, packing or wrapping machinery and other machinery and apparatus ... | 2 | 40293 | 0,00 |
'841370 | Centrifugal pumps, power-driven (excluding those of subheading 8413.11 and 8413.19, fuel, lubricating ... | 2 | 254415 | 0,00 |
'701919 | Glass staple fibres, yarn of glass fibres and filaments (excluding yarn in chopped strands ... | 2 | 9400 | 0,02 |
'853641 | Relays for a voltage <= 60 V | 2 | 50647 | 0,00 |
'844839 | Parts and accessories of machines of heading 8445, n.e.s. | 2 | 29421 | 0,01 |
'853650 | Switches for a voltage <= 1.000 V (excluding relays and automatic circuit breakers) | 2 | 258272 | 0,00 |
'730890 | Structures and parts of structures, of iron or steel, n.e.s. (excluding bridges and bridge-sections, ... | 1 | 489104 | 0,00 |
'841410 | Vacuum pumps | 1 | 24888 | 0,00 |
'901490 | Parts and accessories for compasses and other navigational instruments and appliances, n.e.s. | 1 | 4031 | 0,02 |
'843699 | Parts of agricultural, horticultural, forestry or bee-keeping machinery, n.e.s. | 1 | 22683 | 0,00 |
'600632 | Dyed fabrics, knitted or crocheted, of synthetic fibres, of a width of > 30 cm (excluding warp ... | 1 | 1292102 | 0,00 |
'848330 | Bearing housings for machinery, not incorporating ball or roller bearings; plain shaft bearings ... | 1 | 45745 | 0,00 |
'482110 | Paper or paperboard labels of all kinds, printed | 1 | 204164 | 0,00 |
'853649 | Relays for a voltage > 60 V but <= 1.000 V | 1 | 50043 | 0,00 |
'700721 | Laminated safety glass, of size and shape suitable for incorporation in motor vehicles, aircraft, ... | 1 | 7649 | 0,01 |
'442190 | Other articles of wood, n.e.s. | 1 | 80336 | 0,00 |
'853890 | Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of heading 8535, 8536 or 8537, ... | 1 | 847512 | 0,00 |