Lời nói đầu

Latvia là một trong ba nước thuộc vùng Baltic. Latvia có vị trí địa lý chiến lược cho các hoạt động kinh doanh giữa khu vực EU và các thị trường mới nổi nằm ở phía đông của Latvia. Latvia có vị trí địa lý như một cửa ngõ giữa Hoa Kỳ, EU và châu Á, đặc biệt là Nga.

Tuy là một nước nhỏ, nhưng nhờ cải cách, kinh tế Latvia liên tục tăng trưởng trong 10 năm gần đây, trừ 2020 do hậu quả của dịch Covid, và có tiềm năng kinh tế lớn.

Trong khuôn khổ quan hệ với Liên Xô cũ, Việt Nam và Latvia đã có quan hệ hữu nghị hợp tác rất tốt. Tuy nhiên, về thương mại, kim ngạch giữa hai nước còn rất nhỏ. Các mặt hàng chính Việt Nam xuất sang Latvia gồm hải sản, hạt điều, cà phê, hạt tiêu, sản phẩm chất dẻo, sản phẩm mây tre đan, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt may, giày dép các loại và nhập khẩu từ Latvia các mặt hàng như cao su, gỗ và sản phẩm gỗ, bông, vải các loại, nguyên phụ liệu dệt, may, da, máy móc, thiết bị, dược phẩm. Latvia là thị trường tiềm năng về thủy sản, nhập khẩu cá và các sản phẩm cá đóng hộp từ 40 quốc gia trên thế giới để cung cấp nguyên liệu cần thiết cho ngành chế biến thủy sản của nước này.

Latvia là một nước thành viên của EU. Hiệp định thương mại tự do giữa EU và Việt Nam (EVFTA) chính thức đi vào thực thi từ tháng 8/2020 là một hiệp định toàn diện và đầy tham vọng, chứa tất cả các yếu tố thiết yếu của thương mại, giúp phát triển hơn nữa các cơ hội kinh doanh giữa Latvia và Việt Nam bằng cách cải thiện khả năng tiếp cận thị trường và giải quyết các rào cản thương mại mà các doanh nghiệp có thể gặp phải. Các quy tắc và thực tiễn minh bạch cung cấp sự ổn định và dễ dự đoán cho các doanh nghiệp và cho phép họ thực hiện các kế hoạch dài hạn. Hiệp định này cũng dỡ bỏ gần như tất cả thuế quan giữa EU và Việt Nam, trong đó có Lativa.

Để hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam tận dụng từng cơ hội nhỏ nhất để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU nói chung và Latvia nói riêng, Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển (kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland và Latvia) đã biên soạn sách điện tử “Những điều cần biết về thị trường Latvia”.

Hy vọng cuốn sách hữu ích cho doanh nghiệp và bạn đọc.

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển

Tổng quan

Địa lý và khí hậu

Địa lý

Latvia có diện tích là 64.589km2, trong đó, diện tích đất là 62.249km2, diện tích nước là 2.340km2.

Latvia giáp với Estonia về phía bắc, giáp với Litva về phía nam, giáp với Nga và Belarus về phía đông và giáp biển Baltic về phía tây. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Tổng chiều dài biên giới quốc gia là 1.868 km. Tổng chiều dài biên giới đất liền là 1.370 km, trong đó 333 km giáp với Estonia về phía bắc, 332 km với Nga về phía đông, 161 km với Belarus về phía đông nam và 544 km với Litva về phía nam. Tổng chiều dài biên giới đường biển là 498 km, giáp với Estonia, Thụy Điển và Litva.

Khí hậu

Latvia có khí hậu ôn đới. Vùng ven biển, đặc biệt là bờ biển phía tây của bán đảo Kurzeme, có khí hậu biển nhiều hơn với mùa hè mát và mùa đông ôn hòa hơn, trong khi phần còn lại có khí hậu lục địa hơn với mùa hè ấm áp và mùa đông khắc nghiệt hơn. Latvia có bốn mùa rõ rệt. Mùa đông bắt đầu vào giữa tháng Mười Hai và kéo dài cho đến giữa tháng Ba. Mùa hè bắt đầu vào tháng Sáu và kéo dài cho đến tháng Tám. Mùa hè thường ấm áp và đầy nắng, với những buổi tối mát mẻ. Thời tiết mát mẻ vào mùa xuân và mùa thu.

Thể chế chính trị và cơ cấu hành chính

Địa phận hành chính

Latvia có 7 thành phố lớn và 35 thành phố đô thị.

Các thành phố lớn của Latvia: Daugavpils, Jelgava, Jūrmala, Liepāja, Rezekne, Rīga, Ventspils.

Các thành phố đô thị của Latvia: Adazi, Aizkraukle, Aluksne, Augsdaugava, Balvi, Bauska, Cesis, Dienvidkurzeme, Dobele, Gulbene, Jekabpils, Jelgava, Kekava, Kraslava, Kuldiga, Limbazi, Livani, Ludza, Madona, Marupe, Ogre, Olaine, Preili, Rezekne, Ropazi, Salaspils, Saldus, Saulkrasti, Sigulda, Smiltene, Talsi, Tukums, Valka, Valmiera, Ventspils.

Hệ thống luật pháp

Hệ thống luật dân sự dựa trên các nguyên tắc được quy định trong Hiến pháp và được bảo vệ bởi Tòa án Hiến pháp của Cộng hòa Latvia.

Hệ thống nhà nước

Thể chế nhà nước:

Latvia là một quốc gia theo thể chế cộng hòa nghị viện.

Tổng thống là công dân Latvia đủ 40 tuổi trở lên, không có quốc tịch khác, không giữ các chức vụ khác, được ít nhất 51/100 đại biểu Quốc hội bầu với nhiệm kỳ bốn năm (không quá 2 nhiệm kỳ liên tục). Tổng thống có thể bị miễn nhiệm theo đề nghị của không ít hơn 1/2 số đại biểu Quốc hội và trong bỏ phiếu kín với không ít hơn 2/3 số đại biểu. Trong trường hợp, Tổng thống đề nghị giải tán Quốc hội, mà khi trưng cầu dân ý có hơn 1/2 số phiếu phản đối thì Tổng thống mặc nhiên bị phế truất.

Tổng thống đại diện cho nhà nước trong quan hệ quốc tế, thực hiện các quyết định của Quốc hội về phê duyệt các điều ước quốc tế, là Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang. Tổng thống có quyền sáng kiến lập pháp.

Tổng thống hiện nay là ông Egils Levits, được bầu từ ngày 29/5/2019.

Cơ quan lập pháp :

Cơ quan lập pháp của Latvia là Quốc hội theo chế độ đơn viện với 100 đại biểu được bầu bởi phổ thông đầu phiếu nhiệm kỳ 4 năm. Chủ tịch Quốc hội do thành viên Quốc hội bầu.

Cuộc bầu cử gần nhất được tổ chức vào ngày 6/10/2018, cuộc bầu cử tiếp theo sẽ được tổ chức vào tháng 10/2022.

Quốc hội gồm 17 Ủy ban: Đối ngoại; Ngân sách và Tài chính; Pháp luật; Nhân quyền và các vấn đề công; Giáo dục, Văn hóa và Khoa học; Quốc phòng, Nội vụ, và Chống tham nhũng; Hành chính công và Chính quyền địa phương; Kinh tế, Nông nghiệp, Môi trường, và Chính sách khu vực...

Chi tiết về các Ủy ban Quốc hội

quan hành pháp :

Chính phủ Latvia gồm Thủ tướng, hai Phó Thủ tướng, Văn phòng Chính phủ và 13 Bộ (Quốc phòng, Tư pháp, Ngoại giao, Kinh tế, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Khoa học, Văn hóa, Phúc lợi xã hội, Giao thông, Y tế, Bảo vệ môi trường và Phát triển khu vực, và Nông nghiệp). Thủ tướng do Tổng thống đề cử đứng ra thành lập Chính phủ (còn gọi là nội các), được Quốc hội thông qua.

Nội các hiện nay của Latvia gồm:

Cập nhật nội các của Latvia

Cơ quan tư pháp :

Từ năm 1995, hệ thống tòa án của Latvia được phân làm 3 cấp: tòa án cấp quận (thành phố), tòa án khu vực, và tòa án tối cao (bao gồm Thượng viện với 36 thẩm phán); Tòa án hiến pháp (gồm 7 thẩm phán).

Thẩm phán Tòa án tối cao được bổ nhiệm bởi chánh án và được Quốc hội phê chuẩn, Thẩm phán làm việc đến 70 tuổi, nhưng thời hạn có thể được kéo dài 2 năm.

Thẩm phán Tòa án hiến pháp có 7 người, trong đó 3 được đề cử bởi các đại biểu Quốc hội, 2 bởi các Bộ trưởng nội các, và 2 bởi Tòa án tối cao. Tất cả các thẩm phán được phê chuẩn Quốc hội thông qua bỏ phiếu.

Các đảng phái chính trị

Một số đảng chính trị chính ở Latvia hiện nay gồm:

Ngoài ra còn một số đảng như Hiệp hội các khu vực Latvia, Liên minh người Nga và Latvia, Tiến bộ, Thay thế...

Chi tiết xem tại: https://sv2018.cvk.lv/pub/ElectionResults

Các mốc lịch sử quan trọng

Thời kỳ tiền sử

Tổ tiên của người Latvia là những bộ lạc Baltic cổ đã sống ở phía đông bờ biển Baltic từ thiên niên kỷ thứ 3 trước công nguyên. Từ thời đó, Latvia đã là một nơi giao thương quan trọng để người Viking đi từ bán đảo Scandinavia qua sông Daugava đến nước Nga và Đế quốc Byzantine. Bờ biển Latvia nổi tiếng toàn châu Âu bởi mặt hàng hổ phách quý hiếm của nó.

Vào thế kỉ 10, các bộ lạc Baltic bắt đầu thành lập các vương quốc tại khu vực này. Bốn nền văn hóa phát triển tại khu vực là các vương quốc của người Couronians, Latgallians, Selonians và Semigallians.

Trong đó, vương quốc của người Latgallians là phát triển nhất và có ảnh hưởng sâu rộng về chính trị và xã hội. Người Couronians tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược và cướp bóc trong một thời gian dài. Còn người Selonians và Semgallians lại là những nông dân thịnh vượng và ít có những xung đột hay chiến tranh.

Thời kỳ thuộc Đức

Do nằm ở một vị trí chiến lược, Latvia thường xuyên bị xâm chiếm bởi những quốc gia lớn hơn xung quanh. Vào cuối thể kỉ 12, Latvia được nhiều thương nhân Tây Âu ghé thăm do con sông dài nhất nước này, sông Daugava là một cửa ngõ quan trọng để sang nước Nga.

Các nhà buôn và nhà truyền đạo Cơ đốc người Đức cũng nằm trong số này.

Nhưng người Baltic ngoại đạo vẫn chưa sẵn sàng theo tôn giáo mới nên họ đã nổi dậy chống lại. Giáo hoàng ở Roma đã quyết định gửi một đạo quân viễn chinh đến Latvia để gây ảnh hưởng tại vùng đất này. Sự xuất hiện của quân viễn chinh Đức đã chấm dứt sự phát triển của những bộ lạc Baltic tại Latvia.

Người Đức đã thành lập thành phố Riga vào năm 1201, và Riga đã dần dần phát triển thành đô thị rộng lớn và xinh đẹp nhất trên bờ nam biển Baltic. Vào thế kỉ 13, Liên bang Livonia bao gồm Estonia là Latvia đã phát triển mạnh mẽ dưới quyền lực của người Đức. Năm 1282, Riga rồi sau đó là Cēsis, Limbaži, Koknese và Valmiera đã nằm trong Liên minh Hanse.

Từ đó, Riga trở thành một địa điểm giao thương quan trọng giữa đông và tây, trở thành trung tâm thương mại lớn ở phía đông Baltic và có những mối liên hệ văn hóa ngày càng gần gũi với Tây Âu.

Thời kỳ thuộc Ba Lan và Thụy Điển

Cuối thế kỉ 15, đầu thế kỉ 16, Liên bang Livonia bắt đầu suy tàn và tan rã. Sau cuộc chiến tranh Livonia (1558-1583), phần đất Latvia ngày nay bị đặt dưới sự cai trị của Ba Lan - Litva, trong đó có Riga. Vào thế kỉ 17, lãnh địa Courtland, một phần của Livonia cũ đã đạt được sự phát triển kinh tế một cách nhanh chóng và thành lập hai thuộc địa, một ở hòn đảo cửa sông Gambia (châu Phi) và đảo Tobago ở biển Caribbean.

Sau cuộc chiến tranh Ba Lan - Thụy Điển (1600-1629), Riga lại nằm dưới sự cai trị của Thụy Điển và trở thành thành phố rộng lớn và phát triển nhất trong các thành phố của đất nước này. Trong khi đó, thành phố Vidzeme lại được biết đến với cái tên giỏ bánh mì của Thụy Điển vì nơi này cung cấp phần lớn lượng lúa mì cho Thụy Điển. Phần còn lại của Latvia nằm trong Ba Lan cho đến năm 1793. Đất nước Latvia trong thế kỉ 17 đã được củng cố vững chắc. Với sự hợp nhất của các dân tộc Couronians, Latgallians, Selonians, Semgallians và Livonians, một quốc gia với nền văn hóa thống nhất và ngôn ngữ chung đã được hình thành, với tên gọi Latvia.

Thời kỳ thuộc Nga

Năm 1700, cuộc Đại chiến Bắc Âu nổ ra và Latvia trở thành một bộ phận của Đế chế Nga.

Sa hoàng đã nhanh chóng kiểm soát tất cả những thành phố giàu có của đất nước Latvia.

Giai cấp nông nô chính thức được giải phóng tại Courtland vào năm 1818 và Vidzeme vào năm 1819. Một bộ luật được thông qua vào năm 1849 là tiền đề công nhận sự sở hữu đất đai của nông dân. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ đồng thời với việc dân số cũng tăng lên nhanh. Latvia trở thành một trong những vùng đất phát triển nhất của nước Nga.

Vào thế kỉ 19, Phong trào Vận động Dân tộc Latvia đầu tiên xuất hiện trong tầng lớp trí thức. Phong trào được lãnh đạo bởi nhóm Người Latvia trẻ từ thập niên 1850 đến 1880 với những cuộc vận động ngôn ngữ và văn hóa. Tuy nhiên sự bần cùng hóa ở nông thôn vẫn tiếp tục diễn ra trong hoàn cảnh các đô thị ngày càng giàu có đã dẫn đến những cuộc vận động cánh tả vào khoảng những năm 1880, lãnh đạo bởi Rainis và Pēteris Stučka, mang màu sắc của chủ nghĩa Mác và dẫn đến sự thành lập Đảng Lao động Xã hội Dân chủ Latvia.

Ngày 18/11/1918, nước Cộng hòa Latvia thức được thành lập. Tháng 6/1940 Liên Xô đưa quân vào Latvia. Nước CHXHCN Latvia được thành lập ngày 21/7/1940 và gia nhập Liên Xô ngày 05/8/1940. Ngày 21/8/1991 Latvia tuyên bố độc lập. Ngày 04/9/1991 Liên Xô công nhận độc lập của Cộng hòa Latvia.

Kinh tế

Tổng quan

Latvia có nền kinh tế mở, xuất khẩu đóng vai trò đáng kể vào GDP, chiếm khoảng 44%. Do vị trí địa lý, các dịch vụ vận chuyển rất phát triển, cùng với gỗ và chế biến gỗ, nông sản và thực phẩm, và sản xuất máy móc và công nghiệp điện tử chiếm phần lớn trong hoạt động kinh tế.

So với các nước thành viên EU khác, Latvia hiện là một thị trường khá nhỏ với dân số gần 2 triệu người và thu nhập bình quân đầu người ở mức trung bình trong khối EU. Latvia theo đuổi thực hiện một nền kinh tế dịch vụ mở định hướng xuất khẩu. Ngành dịch vụ chiếm tới 64,09% GDP, trong khi nông nghiệp là 3,72%, và công nghiệp là 19,21%.

Kinh tế Latvia có tăng trưởng GDP trên 10%/năm trong thời gian 2006-2007, nhưng từ năm 2008 bước vào một cuộc suy thoái nghiêm trọng, thâm hụt ngân sách, nợ công lớn trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang chậm lại. Bị ảnh hưởng bởi sự sụp đổ của ngân hàng lớn thứ hai, GDP giảm 3,5% trong năm 2008, 14,4% trong năm 2009, và tiếp tục giảm 3,9% trong năm 2010.

Nhờ thực hiện chính sách tăng trưởng xuất khẩu mạnh mẽ, nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng trở lại. Ngoài ra, trong giai đoạn này, IMF, EU và một số nhà tài trợ quốc tế có Thỏa thuận hỗ trợ tài chính để Latvia gia nhập Eurozone. Thỏa thuận này kêu gọi giảm thâm hụt tài chính của Latvia xuống dưới 3% GDP vào năm 2012 để đáp ứng tiêu chuẩn gia nhập Eurozone. Chính phủ ban hành cắt giảm chi tiêu lớn nhằm giảm thâm hụt ngân sách tối đa 8,5% GDP năm 2010. Latvia đã thông qua ngân sách năm 2011 với mức thâm hụt là 5,4% GDP. Đa số các công ty, ngân hàng và bất động sản được tư nhân hóa, mặc dù nhà nước vẫn nắm giữ cổ phần khá lớn trong một vài doanh nghiệp lớn, bao gồm 80% quyền sở hữu của hãng hàng không quốc gia Latvia.

Nhờ cải cách, từ năm 2011 cho đến nay, GDP của Latvia liên tục tăng trưởng và đạt mức 4,8% trong năm 2018, 2,2% trong năm 2019. Tuy nhiên, GDP năm 2020 của Latvia giảm 3,6% do ảnh hưởng của đại dịch Covid.

Latvia chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới vào tháng 2 năm 1999 và EU vào tháng 5 năm 2004. Latvia cũng đã gia nhập khu vực đồng Euro vào năm 2014 và OECD vào năm 2016.

Thương mại

Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Latvia trong năm 2020 đạt 32,27 tỷ USD, trong đó xuất khẩu 15,07 tỷ USD, nhập khẩu 17,2 tỷ USD.

10 mặt hàng xuất khẩu chính của Latvia trong giai đoạn 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
  Kim ngạch XK 11.607.295 13.189.947 15.065.000 14.447.102 15.070.762
44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than củi 1.968.435 2.156.801 2.681.561 2.500.020 2.482.434
85 Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên 1.327.267 1.441.511 1.525.182 1.526.804 1.879.234
84 Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên 728.465 890.279 1.246.266 855.323 955.657
10 Ngũ cốc 446.436 464.583 427.838 580.839 729.406
22 Đồ uống, rượu và giấm 439.449 670.133 741.205 743.489 654.602
87 Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 634.434 709.465 840.261 783.392 644.601
27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất 668.673 697.871 805.641 655.885 537.779
30 Dược phẩm 445.372 486.062 523.927 546.404 510.314
73 Các sản phẩm sắt và thép 372.528 417.062 477.862 497.315 503.709
94 Đồ nội thất, giường, đệm, rèm... 334.318 395.485 419.351 434.303 472.667

10 mặt hàng nhập khẩu chính của Latvia trong giai đoạn 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
  Kim ngạch NK 13.736.507 16.053.149 18.612.966 17.767.575 17.200.864
85 Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên 1.592.723 1.755.477 1.902.635 1.878.262 2.184.337
84 Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên 1.318.918 1.638.054 2.153.851 1.690.978 1.696.880
87 Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 1.267.292 1.380.871 1.591.157 1.487.257 1.175.081
27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất 1.354.616 1.599.172 1.945.140 1.553.662 1.076.962
30 Dược phẩm 623.912 668.187 700.008 713.222 748.537
39 Nhựa và các sản phẩm nhựa 549.740 669.181 735.541 715.838 739.264
22 Đồ uống, rượu và giấm 400.463 600.165 677.723 662.494 690.282
44 Gỗ và các sản phẩm gỗ, than củi 447.133 506.000 685.966 642.810 667.134
72 Sắt và thép 450.155 574.114 783.100 607.716 581.862
73 Các sản phẩm sắt hoặc thép 296.221 368.912 436.027 438.317 430.108

10 thị trường xuất khẩu hàng hóa chính của Latvia trong giai đoạn 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
Nước 2016 2017 2018 2019 2020
Kim ngạch xuất khẩu 11.607.295 13.189.947 15.065.000 14.447.102 15.070.762
Lithuania 2.229.952 2.312.709 2.575.264 2.474.566 2.475.055
Estonia 1.379.899 1.524.528 1.657.951 1.689.466 1.770.287
Nga 878.175 1.188.344 1.339.139 1.323.923 1.278.016
Đức 818.922 949.703 1.030.342 1.045.697 1.091.113
Thụy Điển 688.114 798.943 1.074.820 955.304 868.911
Anh 641.139 675.422 858.318 813.140 856.516
Đan Mạch 531.360 554.721 647.340 619.565 695.281
Ba Lan 584.341 586.221 589.506 522.464 555.399
Hà Lan 326.079 346.892 337.429 390.157 463.569
Phần Lan 226.805 260.474 352.014 357.773 403.685

10 thị trường Latvia nhập khẩu hàng hóa chính trong giai đoạn 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
Nước 2016 2017 2018 2019 2020
Kim ngạch nhập khẩu 13.736.507 16.053.149 18.612.966 17.767.575 17.200.864
Lithuania 2.415.596 2.974.602 3.238.236 3.133.364 3.089.087
Đức 1.614.424 1.794.983 1.953.491 1.941.955 1.771.854
Ba Lan 1.454.317 1.441.632 1.643.685 1.673.043 1.749.296
Estonia 1.182.626 1.315.058 1.596.203 1.504.770 1.445.042
Nga 1.095.304 1.239.197 1.557.701 1.209.072 1.064.838
Hà Lan 563.270 635.996 650.495 702.800 731.386
Trung Quốc 444.784 498.131 577.823 570.676 727.187
Phần Lan 610.292 686.619 793.784 751.967 670.971
Ý 426.772 510.009 531.502 585.149 588.806
Thụy Điển 481.513 517.161 576.931 586.069 582.846

Hiện nay, Chính phủ Latvia đã và đang tiếp tục thực hiện các chính sách và giải pháp thúc đẩy ngoại thương, trong đó bao gồm:

Đầu tư

Sau khi Latvia gia nhập EU, dòng vốn FDI tăng nhanh và năm 2020 đạt mức cao nhất (16,7 tỷ EUR).

Các yếu tố chính thúc đẩy dòng vốn FDI là cơ hội thị trường mới cho các nhà đầu tư nước ngoài, chính sách tiền tệ ổn định, vị trí địa lý thuận lợi của Latvia giữa EU và các nước CIS và cơ sở hạ tầng phát triển tốt. Sau khi bị ảnh hưởng nặng nề bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, Latvia đã thực hiện các biện pháp thắt lưng buộc bụng. Do đó, nền kinh tế Latvia, sự tin tưởng của các nhà đầu tư nước ngoài và dòng vốn FDI đang tăng trở lại.

Trong lịch sử, phần lớn dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Latvia đến từ các nước láng giềng ở khu vực Biển Baltic và các quốc gia thành viên EU khác. Năm 2020, Thụy Điển là nước đầu tư lớn nhất vào Latvia, chiếm 16,4% tổng FDI của Latvia.

Năm 2020, vốn FDI từ các quốc gia EU chiếm 76% tổng số vốn FDI của Latvia.

Vốn FDI vào Latvia đầu tư nhiều nhất vào ngành dịch vụ, trong đó, dịch vụ tài chính chiếm 24%. Các ngành thu hút FDI khác bao gồm bất động sản (16%), thương mại (15%) và sản xuất (12%).

Nhiều công ty quốc tế đã thành lập hoạt động tại Latvia, bao gồm Coca-Cola, Bucher Scho Muff, Schneider Electric, Tieto, Cytec, JELD-WEN, Circle K, Generex, Cemex Biotechnology, Brabantia.

Quan hệ hợp tác việt nam – latvia

Các chuyến thăm cấp cao

Lãnh đạo cấp cao Latvia thăm Việt Nam

Lãnh đạo cấp cao Việt Nam thăm Latvia

Các Hiệp định đã ký kết

Quan hệ ngoại giao

Trong khuôn khổ quan hệ với Liên Xô cũ, Việt Nam và Latvia đã có quan hệ hữu nghị hợp tác tốt. Latvia giúp Việt Nam đào tạo cán bộ, sinh viên, nhận lao động Việt Nam sang làm việc, có quan hệ kết nghĩa, hợp tác trực tiếp với một số địa phương và cơ sở sản xuất của Việt Nam. (Thủ đô Riga dưới thời Liên Xô cũ đã nhiều năm kết nghĩa với tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng).

Ngày 12/02/1992 tại Mát-xcơ-va, hai Bên đã ký Nghị định thư về việc thiết lập quan hệ ngoại giao. Đại sứ ta tại Liên bang Nga kiêm nhiệm Latvia. Hiện nay, Đại sứ ta tại Thụy Điển kiêm nhiệm Latvia. Đại sứ Latvia tại Bắc Kinh kiêm nhiệm Việt Nam.

Quan hệ kinh tế thương mại

Thương mại

Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Latvia năm 2020 đạt 207,8 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Latvia 194,8 triệu USD, và Việt Nam nhập khẩu từ Latvia xấp xỉ 13 triệu USD.

Trong giai đoạn 2016-2020, tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam sang Latvia đạt trung bình 13%/năm, nhưng mới chỉ chiếm khoảng 1% thị phần tại thị trường này.

Các mặt hàng chính Việt Nam xuất khẩu sang Latvia trong giai đoạn 2016-2020

Đơn vị: USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
  Tổng kim ngạch XK 121.834 133.756 159.098 183.643 194.795
'85 Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên 102.290 111.625 135.623 153.694 156.532
'84 Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên 10.078 9.566 8.964 12.277 17.774
'40 Cao su và các sản phẩm cao su 0 172 2.189 4.701 6.845
'94 Đồ nội thất, giường, đệm, rèm... 796 1.992 1.171 2.965 2.307
'39 Nhựa và các sản phẩm nhựa 1.087 1.907 3.282 1.964 2.176
'09 Cà phê, trà, gia vị... 2.349 1.910 1.656 988 1.384
'16 Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác 349 979 1.218 1.088 1.268
'08 Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa 798 976 1.412 1.246 1.232
'03 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác 765 603 499 787 1.229
'73 Sản phẩm sắt hoặc thép 227 220 402 558 660

Các mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu chính từ Latvia trong giai đoạn 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
  Tổng kim ngạch NK 4.485 8.426 10.286 10.152 12.989
'44 Gỗ và sản phẩm gỗ, than củi 1.721 1.666 1.805 3.052 7.846
'85 Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên 378 1.334 850 1.719 973
'30 Dược phẩm 869 853 890 971 947
'84 Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên 450 847 636 1.254 798
'05 Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác 0 672 578 417 335
'90 Dụng cụ, máy móc quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế, phẫu thuật; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 84 301 259 868 306
'94 Đồ nội thất, giường, đệm, rèm... 101 31 624 419 279
'91 Đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ loại khác và phụ tùng của đồng hồ 0 234 251 327 214
'73 Các sản phẩm sắt hoặc thép 8 0 146 44 188
'27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất 114 147 121 176 188

Đầu tư

Tính đến hết tháng 5/2021, Latvia chỉ có 2 dự án đầu tư vào Việt Nam với số vốn 0,16 triệu USD xếp hạng thứ 120 trong số 140 quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam.


Các qui định thị trường

Chính sách thuế

Thuế nhập khẩu

Là thành viên của EU, Latvia đã thông qua việc thực hiện các chính sách thương mại chung của EU. Thuế nhập khẩu của nước này ngang bằng với các mức thuế của EU và thường thấp hơn so với mức thuế trước đây khi nước này chưa gia nhập EU.

Thuế nhập khẩu áp dụng đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu vào Latvia, được tính theo giá CIF và hài hòa với các qui định của GATT. Mức thuế nhập khẩu là khác nhau với từng nhóm sản phẩm và tuỳ theo nước xuất xứ của hàng hóa.

Luật Hải quan Latvia qui định các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu. Các nhà đầu tư nước ngoài thường được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập.

Hàng nhập khẩu có giá trị dưới 250 Euro không phải nộp thuế.

Tra cứu thuế nhập khẩu trên trang của EU

Tra cứu thuế nhập khẩu trên trang của Latvia

Thuế VAT

Hàng nhập khẩu vào Latvia phải nộp thuế VAT. Mức thuế VAT được xác định bởi từng nước thành viên EU. Kể từ ngày 01/01/2013, Luật Thuế VAT của Latvia có hiệu lực, qui định mức thuế VAT chung là 21%.

Thuế VAT 12% được áp dụng cho một số hàng hoá nhất định, ví dụ như thuốc, thiết bị y tế, một số thực phẩm cho trẻ sơ sinh, tài liệu học, sách báo, tạp chí, củi đốt, nguồn cung năng lượng nhiệt.

Thuế VAT 5% được áp dụng cho rau quả tươi.

Một số trường hợp được miễn thuế VAT, ví dụ như hàng nhập khẩu để xuất khẩu, hàng trong khu vực kho ngoại quan, khu vực miễn thuế.

Đối với hàng nhập khẩu, VAT được tính trên giá CIF + trị giá thuế nhập khẩu.

Hàng nhập khẩu dưới 22 Euro không phải nộp thuế VAT.

Luật Thuế VAT của Latvia , với một số sửa đổi cập nhập đến ngày 7/1/2021.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Ngoài thuế nhập khẩu và VAT, một số hàng hoá nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào các mặt hàng thuốc lá, lá thuốc lá, chất lỏng sử dụng cho thuốc lá điện tử, đồ uống có cồn, đồ uống không có cồn, các sản phẩm từ dầu mỏ, khí ga tự nhiên...

Tra mức thuế tiêu thụ đặc biệt

Các qui định về nhập khẩu

Thủ tục hải quan

Kể từ khi gia nhập EU năm 2004, chính sách hải quan của Latvia đã được điều chỉnh bởi luật pháp EU. Latvia chỉ qui định một số lĩnh vực cụ thể không thuộc điều chỉnh của EU.

Tất cả hàng hoá khi nhập khẩu vào Latvia đều phải làm các thủ tục hải quan. Các giấy tờ cần có khi làm thủ tục hải quan bao gồm:

Tờ khai giá trị hải quan:

Tờ khai giá trị hải quan phải được xuất trình cho cơ quan hải quan nếu giá trị của hàng hoá nhập khẩu vượt quá 20,000€. Tờ khai giá trị hải quan phải được lập theo mẫu DV1. Tờ khai này phải đi kèm với tài liệu hành chính đơn (SAD). Mục đích chính của yêu cầu này là để xác định giá trị hải quan (giá trị tính thuế).

Giá trị hải quan tương ứng với giá trị của hàng hoá bao gồm tất cả các chi phí phát sinh (ví dụ: giá hàng hoá, cước vận tải, phí bảo hiểm) cho đến điểm đến đầu tiên trong Liên minh châu Âu. Phương pháp thông thường để tính giá trị hải quan là sử dụng giá trị giao dịch.

Trong một số trường hợp giá trị giao dịch của hàng hoá nhập khẩu có thể bị điều chỉnh, trong đó có việc bổ sung hay khấu trừ.

Tài liệu hành chính đơn (SAD):

Tất cả hàng hóa nhập khẩu vào Latvia phải được khai báo với cơ quan hải quan của Latvia bằng cách sử dụng tài liệu hành chính đơn (SAD), được qui định tại Luật Hải quan. Tờ khai phải được lập bằng một trong những ngôn ngữ chính thức của EU, được chấp nhận bởi cơ quan hải quan của Latvia là nơi các thủ tục được thực hiện. SAD có thể được nộp trực tiếp cho Cơ quan Hải quan hoặc nộp qua hệ thống EDI. SAD có thể được nộp bởi nhà nhập khẩu hoặc người được uỷ quyền.

Hoá đơn thương mại:

Hóa đơn thương mại thể hiện những nội dung sau:

Hoá đơn thương mại phải được chuẩn bị bởi nhà xuất khẩu theo thông lệ kinh doanh tiêu chuẩn và phải được nộp bản gốc cùng với ít nhất một bản sao. Nói chung, không có qui định nào yêu cầu các hóa đơn phải có chữ ký nhưng trong thực tế, cả hai bản gốc và bản sao hoá đơn thương mại thường được ký. Hoá đơn thương mại có thể được chuẩn bị bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Tuy nhiên, nên có một bản dịch hóa đơn thương mại sang tiếng Anh.

Tài liệu vận chuyển:

Tùy thuộc vào phương tiện vận tải sử dụng, các tài liệu sau đây phải được điền đầy đủ và nộp cho cơ quan hải quan: Vận đơn (B/L), Vận đơn đường bộ (CMR), Vận đơn hàng không (AWB), Vận đơn đường sắt (CIM), ATA Carnet, TIR Carnet.

Phiếu đóng gói (P/L):

Bảng kê hàng hóa thường bao gồm các thông tin:

Tuỳ từng loại hàng hoá sẽ cần phải có thêm các giấy tờ khác ví dụ chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận kiểm dịch động thực vật, giấy phép nhập khẩu.

Chi tiết về các chứng từ nhập khẩu của EU
Tải Tài liệu hành chính đơn (SAD)

Cấm và hạn chế nhập khẩu

Latvia có chung qui định với EU về các hàng hoá cấm, hạn chế nhập khẩu. Hạn ngạch nhập khẩu hàng hóa vào Latvia cũng được áp dụng chung theo qui định của EU.

Ngoài ra, Latvia cũng hạn chế nhập khẩu một số mặt hàng vì các lý do liên quan đến an ninh và bảo vệ môi trường.

Dưới đây là một số hàng hoá bị hạn chế nhập khẩu vào Latvia:

Giấy phép nhập khẩu

Một số hàng hoá khi nhập khẩu vào Latvia cần phải xin phép. Một số cơ quan có thẩm quyền cấp phép đối với các mặt hàng cụ thể:

Bộ Kinh tế là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các sản phẩm sắt, thép, và nhôm.

Latvijas Republikas Ekonomikas Ministrija (Ministry of Economics of the Republic of Latvia)
Brīvības iela 55, 1519 Riga
(+371) 6 701 3100
[email protected]

Bộ Nông nghiệp là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp và phân bón.

Latvijas Republikas Zemkopības Ministrija (Ministry of Agriculture of the Republic of Latvia)
Republikas laukums 2, 1981 Riga
(+371) 6 709 5000
[email protected]

Uỷ ban Bảo vệ Thiên nhiên là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng (CITES).

Dabas Aizsardzības Pārvalde (Nature Protection Board)
Baznicas iela 7, 2150 Sigulda
(+371) 6750 9545
[email protected]

Trung tâm Môi trường, Địa chất, và Khí tượng là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các hoá chất nguy hiểm.

Latvijas Vides, Ģeoloģijas un Meteoroloģijas Centrs - LVĢMC (Latvian Environment, Geology and Meteorology Centre)
Maskavas iela 165, 1019 Riga
(+371) 67 032 028 / 67 032 600
[email protected]

Bộ Y tế là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các chất tẩy rửa.

Veselības Ministrija (Ministry of Health)
Klijanu iela 7, 1012 Riga
(+371) 6 708 1600
[email protected]

Bộ Bảo vệ Môi trường và Phát triển Khu vực là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các chất ô nhiễm hữu cơ.

Vides Aizsardzības un Reģionālās Attīstības Ministrija (Ministry of Environmental Protection and Regional Development )
Peldu iela 25, 215, 1494 Riga
(+371) 6702 6514 / 660 167 40
[email protected]

Cơ quan Dịch vụ Môi trường Quốc gia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhập khẩu các chất thải.

Valsts Vides Dienests (State Environmental Service)
Rūpniecības iela 23, 1045 Riga
(+371) 6708 4200
[email protected]

Tạm nhập

Hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu và VAT nếu được chấp nhận nhập cảnh tạm thời không quá 24 tháng trong khu vực hải quan và sau đó tái xuất.

ATA Carnet thường được sử dụng để nhập khẩu hàng hoá quá cảnh và tạm nhập cho các mục đích cụ thể như thiết bị chuyên ngành, hàng trưng bày tại hội chợ, triển lãm trong vòng 12 tháng.

Phòng Thương mại và Công nghiệp Latvia là cơ quan cấp ATA Carnet.

Qui định về bao gói và nhãn mác

Qui định về nhãn mác

Các qui định ghi nhãn của Latvia được hài hòa với các qui định của EU. Yêu cầu chính xác phụ thuộc vào loại sản phẩm và mục đích sử dụng. Nhãn và hướng dẫn phải bằng tiếng Latvia và phải chứa tên của sản phẩm, thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu và trong một số trường hợp nhãn cần có hướng dẫn sử dụng. Yêu cầu chi tiết được qui định trong Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng.

Đối với nhãn thực phẩm, yêu cầu chung như sau:

Các danh mục sản phẩm được liệt kê dưới đây phải tuân thủ các yêu cầu ghi nhãn của EU nhằm đảm bảo người tiêu dùng có được tất cả các thông tin cần thiết để đưa ra lựa chọn sáng suốt khi mua hàng.

Luật Bảo vệ Quyền lợi Người tiêu dùng của Latvia

Các qui định của EU về bao gõi, nhãn mác

Qui định về bao gói

Các qui định về bao gói của Latvia hài hoá với các qui định của EU yêu cầu về bao gói trong Chỉ thị 94/62/EC và các chỉ thị sửa đổi: ban hành cho tất cả loại bao gói nhập khẩu vào thị trường EU và tất cả chất thải bao bì.

Theo luật định này, những túi lọc trà và các lớp sáp bao bọc phomai, được gọi là “các nguyên liệu tiếp xúc với thức ăn”, được coi là phi nguyên liệu đóng gói, trong khi đó các lớp phim bao bọc xung quanh một hộp CD, giấy hoặc các túi chứa plastic, hoặc các nhãn hàng hóa được dán trực tiếp hoặc đính kèm sản phẩm được coi là bao bì đóng gói.

Các qui định đưa ra một số yêu cầu cần thiết liên quan đến tất cả các bao bì được tiêu thụ trên thị trường EU cũng như yêu cầu ghi nhãn và chứng nhận (chất liệu ghi nhãn).

Trung tâm Đo lường Quốc gia Latvia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến kích cỡ bao bì.

Latvijas Nacionālais Metroloģijas Centrs (Latvian National Metrology Centre)
Kr. Valdemāra iela 157, 1013 Riga
(+371) 6737 8165
[email protected]

Bộ Nông nghiệp và Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú y Latvia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến chất liệu bao bì tiếp xúc với thực phẩm.

Latvijas Republikas Zemkopības Ministrija (Ministry of Agriculture of the Republic of Latvia)
Republikas laukums 2, 1981 Riga
(+371) 6702 70 10 / 67027418
[email protected]

Pārtikas un Veterinārais Dienests (Food and Veterinary Service)
Peldu iela 30, 1050 Riga
(+371) 6709 52 30
[email protected]

Chỉ thị 94/62/EC về đóng gói và chất thải bao bì

Qui định về kiểm dịch động thực vật

Kiểm dịch động vật

Động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật để được nhập vào Latvia phải trải qua các giai đoạn kiểm tra và kiểm dịch hết sức nghiêm ngặt.

Là thành viên của EU, Latvia tuân thủ các qui định kiểm dịch động vật của EU. Các yêu cầu cơ bản nhất bao gồm:

Danh sách các động vật và sản phẩm có nguồn gốc từ động vật chịu sự kiểm soát khi nhập khẩu vào EU, được qui định tại chỉ thị 91/496/EEC and 97/78/EC.

Việc kiểm soát nhập khẩu vào Latvia được tiến hành tại 14 trạm kiểm soát biên giới ở biên giới bên ngoài của Liên minh châu Âu và tại 7 kho hải quan đã được Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú Y của Latvia công nhận.

Cục Kiểm soát Biên giới sẽ thực hiện kiểm tra các tài liệu và nhận dạng hàng hoá đối với 100% lô hàng là động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật khi nhập khẩu vào Latvia và kiểm tra thực tế khoảng 20-50% lô hàng. Với việc kiểm tra thực tế, các mẫu sản phẩm được thu thập và gửi đi xét nghiệm tại các phòng thí nghiệm được công nhận.

Nếu hàng hóa không phù hợp với các yêu cầu của Latvia và EU, hàng hoá sẽ phải tái xuất hoặc bị tiêu huỷ.

Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú Y thuộc Bộ Nông nghiệp có thẩm quyền về kiểm dịch động vật và các sản phẩm có nguồn gốc động vật của Latvia.

Pārtikas un Veterinārais Dienests (Food and Veterinary Service)
Peldu iela 30, 1050 Riga
(+371) 6709 5230
[email protected]

Danh sách động vật và các sản phẩm có nguồn gốc động vật bị kiểm soát tại biên giới

Qui định về kiểm dịch của EU

Qui định kiểm soát biên giới của Latvia đối với động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật

Hệ thống Kiểm soát Thương mại và Chuyên gia EU (TRACES)

Kiểm dịch thực vật

Thực vật và các sản phẩm thực vật (bao gồm cây, cây cảnh, hoa, hạt giống, trái cây, rau quả và các sản phẩm gỗ) muốn nhập khẩu vào Latvia phải đảm bảo các qui định của EU về kiểm dịch thực vật. EU đã đặt ra các yêu cầu kiểm dịch thực vật để ngăn chặn các sinh vật gây hại cho thực vật và các sản phẩm thực vật của EU.

Các yêu cầu chung:

Cơ quan Dịch vụ Bảo vệ Thực Vật Quốc gia là cơ quan có thẩm quyền liên quan đến kiểm dịch thực vật khi nhập khẩu vào Latvia.

Valsts Augu Aizsardzības Dienests (State Plant Protection Service)
Lielvardes iela 36/38, 1006 Riga
(+371) 6702 7098 / 6702 7406
[email protected]

Qui định kiểm soát biên giới của Latvia đối với thực vật và các sản phẩm thực vật

An toàn thực phẩm

Vì thực phẩm là vấn đề rất quan trọng ở châu Âu nên được chi phối bởi nhiều qui định nhằm bảo vệ, ở mức độ cao, sinh mạng và sức khỏe con người, và đúng mức đối với sự an toàn và sức khỏe động vật, thực vật và môi trường. Cách tiếp cận tổng hợp “từ trang trại đến bàn-ăn” được xem là nguyên tắc chung cho chính sách an toàn thực phẩm của EU.

Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú y thực hiện kiểm soát việc tuân thủ an toàn, chất lượng, phân loại và các yêu cầu cụ thể khác đối với các nhóm sản phẩm khác nhau. Các sản phẩm bị kiểm soát, bao gồm:

Ngoài những qui định chung của EU, Latvia còn đặt ra một số tiêu chuẩn bổ sung.

Về thủy hải sản: Latvia không nhập những sản phẩm thủy hải sản nhập khẩu bị nhiễm độc do tác động của môi trường hoặc do chất phụ gia không được phép sử dụng. Đối với sản phẩm thủy hải sản đã qua chế biến, đóng gói phải ghi rõ tên sản phẩm, nơi sản xuất, các điều kiện bảo quản và cách sử dụng, mã số và mã vạch. Người tiêu dùng tẩy chay các loại thủy hải sản nhập khẩu có chứa chất khuẩn Salmonella, độc tố Lustamine, nhiễm V.Parahaemoliticus, nhiễm V.Cholerae.

Các thực phẩm ướp lạnh cần phải chú ý đến một số qui định phi luật định như: Nguyên vật liệu được sử dụng sản xuất thực phẩm ăn nhanh đông lạnh phải có chất lượng, tốt nhất nên có giấy chứng nhận về độ tươi của nguyên liệu, về qui trình sản xuất, thời gian chuẩn bị và ướp lạnh sản phẩm phải được tiến hành nhanh chóng với những thiết bị thích hợp, nhằm mục đích ngăn chặn quá trình biến đổi sinh hóa,vi trùng ở mức thấp nhất, nhiệt độ thích hợp để bảo quản thực phẩm ướp lạnh nhanh phải luôn ổn định trong mọi thời điểm ở mức -18oC hoặc thấp hơn. Trong quá trình vận chuyển, nhiệt độ có thể dao động nhưng không được vượt quá 3oC.

Cơ quan Dịch vụ Thực phẩm và Thú Y thuộc Bộ Nông nghiệp có thẩm quyền về kiểm soát an toàn thực phẩm của Latvia.

Pārtikas un Veterinārais Dienests (Food and Veterinary Service)
Peldu iela 30, 1050 Riga
(+371) 6709 5230
[email protected]

Qui định về an toàn thực phẩm của EU

Qui định kiểm soát biên giới của Latvia đối với hàng thực phẩm

Qui định về tiêu chuẩn sản phẩm

An toàn sản phẩm

Nhà sản xuất và phân phối sản phẩm cho thị trường EU, trong đó có Latvia phải đảm bảo:

Các quốc gia thành viên EU thực hiện giám sát thị trường và thực thi các qui tắc an toàn sản phẩm. EU có cơ chế cảnh báo nhanh RAPEX - giúp trao đổi thông tin nhanh chóng giữa các nước EU và Ủy ban châu Âu về các sản phẩm nguy hiểm.

Ngoài các qui tắc an toàn sản phẩm chung, EU còn có các qui tắc cụ thể áp dụng cho một số loại sản phẩm nhất định như hoá chất, dược phẩm và mỹ phẩm, máy móc, thiết bị, đồ chơi…

Các qui tắc chung của EU về an toàn sản phẩm

Các qui định đối với tiêu chuẩn sản phẩm hoá chất của EU

Các qui định đối với tiêu chuẩn dược phẩm và mỹ phẩm của EU

Các qui định đối với tiêu chuẩn máy móc, thiết bị và một số sản phẩm khác của EU

Tiêu chuẩn kỹ thuật

EU khuyến khích các nước thành viên áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật hài hòa. Các tiêu chuẩn hài hòa được soạn thảo bởi ba cơ quan tiêu chuẩn hóa độc lập:

Đánh giá sự phù hợp là một bước bắt buộc đối với nhà sản xuất trong quá trình tuân thủ luật pháp cụ thể của EU. Mục đích của đánh giá sự phù hợp là để đảm bảo tính nhất quán của việc tuân thủ trong tất cả các giai đoạn, từ thiết kế đến sản xuất, để tạo điều kiện cho việc các sản phẩm cuối cùng được chấp nhận ở các nước EU.

Cơ quan Tiêu chuẩn Latvia là đại diện của Latvia tham gia vào các cơ quan tiêu chuẩn quốc tế mà Latvia là thành viên như CEN, CENELEC, ISO, IEC.

Có một số cơ quan có thẩm quyền kiểm soát các sản phẩm kỹ thuật như sản phẩm công nghiệp, thiết bị y tế, thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông, phương tiện, v.v. trên thị trường Latvia đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn.

Latvian Standard (Cơ quan Tiêu chuẩn Latvia - LVS)

157, Kr. Valdemara Street, Riga, Latvia LV-1013
+371 67379340
[email protected]

Latvian National Accreditation Bureau (Cục Kiểm định Quốc gia)
157, Kr. Valdemara Street, Riga, Latvia LV-1013
+371 67373051
[email protected]

Dán nhãn CE

Một số sản phẩm khi tiêu thụ tại thị trường Latvia cũng như thị trường Châu Âu yêu cầu phải được dán nhãn CE.

CE được viết tắt từ cụm từ “Conformité Européenne” có tên gọi đầy đủ và chính thức là CE Marking. CE viết tắt của Conformité Européenne, có nghĩa là tiêu chuẩn châu Âu. CE Marking là tên chính thức của CE.

Một sản phẩm nếu gắn nhãn CE đồng nghĩa với việc nó có thể lưu thông tự do trong thị trường châu Âu, được pháp luật của Liên minh châu Âu công nhận.

Khi một sản phẩm có dấu CE có nghĩa là sản phẩm đó đáp ứng được các yêu cầu về an toàn, sức khoẻ, và bảo vệ môi trường của EU.

Chứng nhận CE cũng được coi như “hộ chiếu thương mại” để sản phẩm vào thị trường EU.

25 nhóm sản phẩm yêu cầu phải dán nhãn CE theo Chỉ thị cách tiếp cận mới:

Việc dán nhãn CE lên sản phẩm cũng được EU qui định nghiêm ngặt. Với mỗi sản phẩm khác nhau qui định về việc dán nhãn cũng sẽ khác nhau. Một số qui định chung như sau:

Quyền sở hữu trí tuệ

Bảo vệ các quyền sở hữu trí tuệ ở Latvia được giám sát bởi Văn phòng Bằng Sáng chế theo một số Luật Sở hữu Trí tuệ khác nhau, cũng như các thỏa thuận và chỉ thị quốc tế.

Các Luật liên quan đến sở hữu trí tuệ của Latvia công nhận 4 loại tài sản trí tuệ:

Mỗi loại này được qui định bởi luật riêng, cụ thể là:

Ngoài ra, có những luật liên quan gián tiếp, ví dụ Luật Hoạt động khoa học thiết lập quyền sở hữu đối với các khám phá khoa học.

Bản quyền

Bản quyền là hình thức cơ bản nhất của sở hữu trí tuệ. Ở Latvia, không cần phải đăng ký bản quyền. Bản quyền có giá trị cho đến khi tác giả qua đời và 70 năm sau khi ông qua đời. Để đánh dấu một tác phẩm là có bản quyền, tác giả hoặc người kế nhiệm của họ trong tiêu đề có thể đặt một dấu hiệu đặc biệt về nó:

Theo luật pháp Latvia, bản quyền đối với tác phẩm của một người sẽ tự động được cấp trong một số trường hợp. Cần lưu ý rằng, bản quyền không được cấp nếu một tác phẩm được sản xuất theo hợp đồng có nêu các điều kiện khác về bản quyền. Ví dụ, nếu một tác giả đã ký hợp đồng sản xuất một tác phẩm và hợp đồng đó qui định rằng bản quyền đối với tác phẩm thuộc về bên thứ ba, thì bên thứ ba sẽ tự động giành bản quyền cho tác phẩm sau khi hoàn thành. Hoặc nếu các hoạt động khoa học được nhà nước tài trợ thì kết quả cũng thuộc quyền sở hữu của nhà nước.

Luật Bản quyền

Bằng sáng chế

Bằng sáng chế là loại quyền nhằm bảo vệ các phát minh kỹ thuật như phương pháp xử lý, máy móc, vật liệu nhân tạo, v.v Bằng sáng chế lần đầu được cấp trong khoảng thời gian 20 năm, sau đó có thể được gia hạn cho thời gian không quá 5 năm. Ở Latvia, chủ sở hữu bằng sáng chế có thể cấm người khác sản xuất, sử dụng, bán công nghệ.

Để đăng ký bằng sáng chế, nhà phát minh phải nộp những tài liệu sau cho Văn phòng Bằng sáng chế Latvia:

Luật Bằng sáng chế

Nhãn hiệu thương mại

Nhãn hiệu là một dấu hiệu hoặc một tham số cho phép phân biệt các sản phẩm của các nhà sản xuất khác nhau, ngay cả khi các sản phẩm không thể phân biệt được. Theo Luật của Latvia, nhãn hiệu thương mại được cấp trong khoảng thời gian 10 năm, sau đó có thể được gia hạn thêm mười năm nữa.

Luật Nhãn hiệu Thương mại và Chỉ dẫn địa lý

Kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp, theo định nghĩa của Luật Thiết kế công nghiệp, là mô hình của máy móc, các bộ phận của nó hoặc bất kỳ sản phẩm thủ công nào khác, đặc biệt mô tả hình dạng, kích thước, màu sắc, kết cấu và/hoặc vật liệu của vật thể đó. Mục đích của Luật là ngăn chặn việc sử dụng thiết kế tương tự hoặc quá giống thiết kế của người khác.

Quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp được cấp, nếu một kiểu dáng công nghiệp được đệ trình là mới và có những đặc điểm độc đáo. Trong trường hợp này, 'mới' có nghĩa là không có một thiết kế giống hệt đã được đăng ký trước đó. Thuật ngữ 'đặc điểm độc đáo' có nghĩa là có thể chứng minh thiết kế này đặc biệt khác với bất kỳ thiết kế nào được biết đến trước đó.

Một ứng dụng thiết kế công nghiệp phải bao gồm một bộ ảnh hoặc hình minh họa, làm nổi bật các đặc điểm chính để phân biệt với các kiểu dáng công nghiệp khác.

Luật Thiết kế

Thành lập doanh nghiệp

Các doanh nghiệp nước ngoài muốn kinh doanh tại Latvia có thể lựa chọn thành lập một số loại hình công ty. Bộ Luật Thương mại Latvia rất linh hoạt, cho phép các nhà đầu tư nước ngoài đăng ký cùng loại công ty như các công ty địa phương mà không cần bất kỳ yêu cầu bổ sung nào. Hơn nữa, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ được hưởng lợi từ các ưu đãi đặc biệt cho các công ty mở tại Latvia.

Các loại hình công ty tại Latvia:

Các công ty nước ngoài có thể thành lập văn phòng chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Các doanh nhân nước ngoài cũng có thể đăng ký làm chủ sở hữu duy nhất ở Latvia.

Thời gian cần thiết để thành lập một doanh nghiệp ở Latvia không quá một tuần nếu tất cả các tài liệu cần thiết được gửi đúng hạn.

Các công ty thành lập ở Latvia đều bị đánh thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Latvia là 15% nhưng các cơ sở thường trú đã hoạt động được hơn 12 tháng có thể được hưởng lợi từ chế độ thuế đơn giản 20% doanh thu. Các công ty phải trả các loại thuế khác như thuế biên chế, thuế bất động sản, thuế tem và an sinh xã hội.

Đánh giá tiềm năng xuất khẩu của việt nam sang thị trường latvia

Đánh giá chung

Nhìn chung kim ngạch giữa hai nước còn rất nhỏ. Các mặt hàng chính Việt Nam xuất sang Latvia: Hải sản, hạt điều, cà phê, hạt tiêu, sản phẩm chất dẻo, sản phẩm mây tre đan, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt may, giày dép các loại.

Việt Nam chủ yếu nhập các sản phẩm: Cao su, gỗ và sản phẩm gỗ, bông, vải các loại, nguyên phụ liệu dệt, may, da, máy móc, thiết bị, dược phẩm. Latvia là thị trường tiềm năng về thủy sản. Latvia chủ yếu nhập khẩu cá và các sản phẩm cá đóng hộp từ 40 quốc gia trên thế giới để cung cấp số lượng nguyên liệu cần thiết cho ngành chế biến thủy sản. Các nhà cung cấp hàng đầu về các cho Latvia hiện tại vẫn là Lithuania, Thụy Điển, Na Uy, Ba Lan, Estonia và Ma-rốc.

Mặc dù Latvia có tiềm năng lớn nhưng các doanh nghiệp Việt Nam còn e ngại xuất khẩu sang thị trường này do gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thị trường cũng như thiếu thông tin về quy định và thủ tục xuất nhập khẩu, về các vấn đề pháp lý, ưu đãi thuế quan, sở hữu trí tuệ.

Hiệp định thương mại tự do giữa EU và Việt Nam (EVFTA) có hiệu lực từ ngày 1/8/2020 sẽ giúp phát triển hơn nữa các cơ hội kinh doanh giữa Latvia và Việt Nam bằng cách cải thiện khả năng tiếp cận thị trường và giải quyết các rào cản thương mại mà các doanh nghiệp có thể gặp phải. Các quy tắc và thực tiễn minh bạch cung cấp sự ổn định và dễ dự đoán cho các doanh nghiệp và cho phép họ thực hiện các kế hoạch dài hạn. Hiệp định này cũng dỡ bỏ gần như tất cả thuế quan giữa EU và Việt Nam, trong đó có Lativa.

Đối với xuất khẩu của Việt Nam, ngay khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với khoảng 85,6% số dòng thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU. Sau 7 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99,2% số dòng thuế, tương đương 99,7% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Đối với khoảng 0,3% kim ngạch xuất khẩu còn lại, EU cam kết dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%.

Như vậy, có thể nói gần 100% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu sau một lộ trình ngắn. Cho đến nay, đây là mức cam kết cao nhất mà một đối tác dành cho Việt Nam trong các hiệp định FTA đã được ký kết. Lợi ích này đặc biệt có ý nghĩa khi EU liên tục là một trong hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của ta hiện nay.

Một số cam kết trong các ngành quan trọng của Việt Nam:

Dệt may:

Trong vòng 5 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế quan với 77,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, 22,7% kim ngạch còn lại sẽ được xóa bỏ sau 7 năm. Cam kết này của EU được đưa ra phù hợp với khả năng đáp ứng yêu cầu về quy tắc xuất xứ “2 công đoạn” (từ vải trở đi) của ngành dệt may Việt Nam (tức là để được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định EVFTA thì hàng dệt may của Việt Nam phải được làm từ vải có xuất xứ Việt Nam). Ngoài ra, EU cũng chấp nhận linh hoạt với quy tắc này như cộng gộp xuất xứ từ Hàn Quốc hay những nước mà cả ta và EU có FTA (như Nhật Bản và một số nước ASEAN).

Giày dép:

EU cam kết giảm thuế xuống 0% đối với 42,1% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam ngay khi Hiệp định có hiệu lực. Sau 3 năm và 7 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực thì tỷ lệ này sẽ lần lượt là 73,2% và 100%.

Thủy sản (trừ cá ngừ đóng hộp và cá viên):

EU sẽ xóa bỏ thuế quan đối với 86,5% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trong vòng 3 năm, 90,3% trong vòng 5 năm và 100% trong vòng 7 năm. Đối với cá ngừ đóng hộp, EU dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan 11.500 tấn.

Gạo:

EU dành cho Việt Nam hạn ngạch 80.000 tấn gạo (gồm 30.000 tấn gạo xay xát, 20.000 tấn gạo chưa xay xát và 30.000 tấn gạo thơm). Đặc biệt, EU sẽ tự do hóa hoàn toàn đối với gạo tấm (giúp Việt Nam có thể xuất khẩu tới 100.000 tấn tấm vào EU hàng năm). Đối với sản phẩm từ gạo, EU sẽ đưa thuế suất về 0% sau một lộ trình nhất định.

Đường:

EU dành cho Việt Nam hạn ngạch 10.000 tấn đường trắng và 10.000 tấn sản phẩm chứa đường trên 80%.

Mật ong:

EU sẽ xóa bỏ thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực và không áp dụng hạn ngạch thuế quan.

Các sản phẩm củ quả, rau củ quả chế biến, nước hoa quả khác, túi xách, vali, sản phẩm nhựa, sản phẩm gốm sứ thủy tinh:

Về cơ bản sẽ được xóa bỏ thuế quan ngay khi Hiệp định có hiệu lực.

Các sản phẩm khác thuộc diện cam kết theo hạn ngạch thuế quan:

EU dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan 25.000 tấn tinh bột sắn (trên tổng nhập khẩu của EU là 33.000 tấn), 5.000 tấn ngô ngọt (riêng ngô bao tử sẽ không bị hạn ngạch thuế quan và được hưởng thuế suất 0% trong vòng 7 năm), 400 tấn tỏi, và 350 tấn nấm.

Thuế suất trong hạn ngạch của tất cả các mặt hàng thuộc diện cam kết theo hạn ngạch thuế quan của EU là 0%.

Latvia là thành viên của EU, do vậy, khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực, hàng hóa của Việt Nam sẽ có cơ hội và sức cạnh tranh cao hơn ở thị trường EU nói chung và Latvia nói riêng.

Tiềm năng xuất khẩu hàng Việt Nam sang thị trường Latvia

Đây là các mặt hàng mà Việt Nam nằm trong 5 nước có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất vào Latvia.

5 mặt hàng có lợi thế cạnh tranh

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng Latvia NK từ Việt Nam Latvia NK từ thế giới Đối thủ cạnh tranh
NK 2020

 

Thị phần tại Latvia
'8517 Điện thoại 153.986 19,3% 17.200.864 Trung Quốc (22,4%), Lithuania (21,6%), Thụy Điển (8,3%), Ba Lan (3,2%), Hoa Kỳ (3%)
'0801 Hạt điều 1.232 37,6% 3.274 Lithuania (32,5%), Hà Lan (16,5%), Bolvia (3,6%), Indonesia (3%), Brazil (2,5%)
'0904 Hạt tiêu 845 19,2% 4.395 Estonia (19,3%), Trung Quốc (12%), Lithuania (9,4%), Đức (8,8%), Mexico (8,4%)
'1605 Tôm chế biến 599 14,4% 4.161 Hà Lan (13,8%), Lithuania (10,4%), Thụy Điển (10,4%), Đan Mạch (9,7%), Estonia (9,5%)
'4602 Hàng mây tre đan 389 27,2% 1.429 Ba Lan (28,3%), Trung Quốc (15%), Lithuania (9,8%), Hà Lan (3,8%), Đức (3,1%), Đan Mạch (2,9%)

Đây là các mặt hàng, có thể kim ngạch và thị phần không cao nhưng là những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng những năm gần đây cao nên có khả năng thúc đẩy.

5 mặt hàng có tiềm năng

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng Latvia NK từ Việt Nam Latvia NK từ thế giới Đối thủ cạnh tranh
NK 2020 Tăng trưởng 2016-2020
'8471 Máy xử lý dữ liệu tự động 17.615 15% 299.675 Lithuania (18,5%), Hà Lan (16,7%), Phần Lan (7,9%), Ý (6,5%), Đức (6,1%) Việt Nam (5,9%)
'9403 Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng 1.362 44% 110.235 Ba Lan (31,8%), Lithuania (15,1%), Trung Quốc (7,5%), Đức (7,2%), Ý (6,4%), Việt Nam (1,2%)
'7318 Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép 570 33% 33.074 Đức (22%), Lithuania (11,8%), Trung Quốc (11,5%), Ba Lan (8,4%), Phần Lan (5,2%) Việt Nam (1,7%)
'3926 Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14. 426 21% 67.438 Ba Lan (23,0%), Trung Quốc (22,0%), Ý (10,5%), Anh (6,6%), Lithuania (5,4%) Việt Nam (1,9%)
'2106 Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 252 75% 76.414 Đức (22,3%), Ba Lan (11,7%), Lithuania (11,6%), Trung Quốc (11,5%), Thụy Điển (4,4%) Việt Nam (0,6%)

Đánh giá một số mặt hàng cụ thể

Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng cao su của Latvia trong 5 năm gần đây.

Cao su và các sản phẩm cao su

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
4011 Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng 131.981 144.164 157.085 143.998 141.999
4016 Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng 18.113 20.164 20.977 20.639 21.449
4015 Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng 4.862 6.074 6.561 6.699 18.744
4002 Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải 9.355 8.223 8.153 9.316 7.848
4010 Băng tải hoặc đai tải hoặc băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền, bằng cao su lưu hóa 5.638 5.820 6.287 7.891 6.406
'4008 Tấm, tờ, dải, thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng 4.702 4.588 4.910 5.468 5.571
'4009 Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ, các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm) 4.336 5.674 5.561 5.627 5.423
'4012 Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su 6.741 6.307 8.618 6.030 4.083
'4014 Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối bằng cao su cứng 2.097 2.373 2.504 2.501 2.511
'4005 Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải 4.464 3.674 3.436 2.766 2.255
'4013 Săm các loại, bằng cao su 1.016 1.000 1.345 1.172 1.229
'4004 Phế liệu, phế thải và mảnh vụn từ cao su (trừ cao su cứng) và bột và hạt thu được từ chúng 168 443 324 475 506
'4006 Các dạng khác (ví dụ, thanh, ống và dạng hình) và các sản phẩm khác (ví dụ, đĩa và vòng), bằng cao su chưa lưu hóa 487 534 425 341 311
'4001 Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải 104 161 136 186 218
'4007 Chỉ sợi và dây bện bằng cao su lưu hóa 227 293 291 269 182
'4017 Cao su cứng (ví dụ, ebonit) ở các dạng, kể cả phế liệu và phế thải; các sản phẩm bằng cao su cứng 143 99 81 57 87
'4003 Cao su tái sinh ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải 272 132 48 24 14

Một số đối thủ cạnh tranh của Việt Nam trong lĩnh vực cao su tại Latvia

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
TT Nước Nhập khẩu 2020 (nghìn USD) Thị phần (%) Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm)
  K im ngạch nhập khẩu 243.990 100 4
1 Ba Lan 37.647 15,4 -3
2 China 32.128 13,2 3
3 Germany 27.205 11,2 -1
4 Estonia 18.102 7,4 4
5 India 18.041 7,4 15
6 Lithuania 16.781 6,9 -4
7 Thailand 7.826 3,2 49
8 Nhật Bản 7.651 3,1 14
9 Việt Nam 6 . 845 2 , 8 -
10 Korea, Republic of 243.990 100 4

Kim ngạch nhập khẩu hàng đồ nội thất của Latvia trong 5 năm gần đây

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
9403 Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng 89.466 106.718 104.996 113.102 110.235
9401 Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng 30.715 40.363 41.835 48.067 50.013
9405 Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 41.504 45.992 51.701 51.092 48.528
9404 Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc 22.142 21.505 25.208 25.479 27.791
9406 Nhà lắp ghép 10.570 9.920 12.482 11.872 11.630
9402 Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên 2.641 3.817 2.973 3.270 3.827

Một số đối thủ cạnh tranh của Việt Nam trong lĩnh vực đồ nội thất tại Latvia

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
TT Nước Nhập khẩu 2020 (nghìn USD) Thị phần (%) Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm)  
  Kim ngạch nhập khẩu 293 490 100 7
1 Ba Lan 81.568 27,8 19
2 Lithuania 38.477 13,1 4
3 Trung Quốc 37.043 12,6 7
4 Đức 20.876 7,1 12
5 Ý 17.036 5,8 -10
6 Estonia 14.084 4,8 -3
7 Ukraine 10.369 3,5 13
8 Đan Mạch 9.436 3,2 3
9 Belarus 8.781 3 49
10 Thụy Điển 7.381 2,5 -11
18 Việt Nam 2 . 307 0,8 29

Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng nhựa của Latvia trong 5 năm gần đây

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
3923 Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic 86.019 90.116 99.530 102.110 106.848
3920 Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác 55.164 65.167 72.265 67.309 73.197
3926 Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 42.644 51.397 60.774 60.123 67.438
3917 Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic 34.859 41.021 49.013 49.610 45.586
3901 Các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh 42.552 57.165 63.464 53.645 42.088
3907 Các polyaxetal, các polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; các polycarbonat, nhựa alkyd, các este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh 24.686 37.646 39.291 44.400 39.296
3909 Nhựa amino, nhựa phenolic và các polyurethan, dạng nguyên sinh 33.397 50.393 51.794 40.108 38.753
3921 Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic 30.730 34.514 38.273 37.453 34.365
3925 Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 20.161 24.819 29.633 30.601 27.679
3924 Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic 22.051 24.444 25.334 25.215 24.301
3919 Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn 17.046 20.796 23.304 23.469 21.887
3908 Các polyamide dạng nguyên sinh 14.729 22.617 23.107 18.644 15.968
3902 Các polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh 20.553 26.180 25.916 22.790 14.738
3903 Các polyme từ styren, dạng nguyên sinh 13.155 17.258 22.223 13.374 11.940
3922 Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh (bidets), bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic 7.946 8.708 9.423 9.761 10.477
3915 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic 4.677 7.658 9.544 9.643 9.790
3916 Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác 8.382 8.178 8.657 9.213 8.749
3918 Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này 4.537 5.899 7.253 8.549 8.116
3906 Các polyme acrylic dạng nguyên sinh 4.692 5.860 6.536 6.995 6.642
3905 Các polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh 3.639 3.605 3.835 3.786 3.201
3912 Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh 2.052 2.927 3.487 2.909 2.419
3910 Các silicon dạng nguyên sinh 2.074 2.177 2.798 2.664 2.197
3904 Các polyme từ vinyl clorua hoặc từ các olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh 680 707 456 606 525
3911 Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh 491 451 468 466 519
3914 Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh 228 121 343 300 436
3913 Polyme tự nhiên (ví dụ, axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ, protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh 366 426 532 563 403

Một số đối thủ cạnh tranh của Việt Nam trong lĩnh vực nhựa tại Latvia

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
TT Nước Nhập khẩu năm 2020 (nghìn USD) Thị phần (%) Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm)
  Kim ngạch nhập khẩu 739.264 100 7
1 Lithuania 118.292 16,0 3
2 Ba Lan 113.169 15,3 9
3 Đức 110.431 14,9 0
4 Estonia 72.653 9,8 9
5 Hà Lan 36.792 5,0 7
6 Belarus 28.208 3,8 34
7 Phần Lan 28.034 3,8 5
8 Bỉ 26.636 3,6 8
9 Ý 24.511 3,3 14
10 Thụy Điển 19.977 2,7 2
28 Việt Nam 2.176 0,3 15

Kim ngạch nhập khẩu hàng hạt điều của Latvia trong 5 năm gần đây

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
0801 Hạt điều 2.822 3.375 3.002 3.128 3.274

Một số đối thủ cạnh tranh của Việt Nam tại Latvia

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
TT Nước NK 2020 (nghìn USD) Thị phần (%) Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm)
Kim ngạch nhập khẩu 3 . 274 100 2
1 Việt Nam 1 . 232 37 , 6 12
2 Lithuania 1.065 32,5 7
3 Hà Lan 540 16,5 -9
4 Bolivia 118 3,6 64
5 Indonesia 98 3,0 8
6 Brazil 82 2,5 35
7 Đức 51 1,6 -1
8 Estonia 34 1,0 19
9 Bỉ 26 0,8 8
10 Ba Lan 13 0,4 -13

Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng bằng sắt hoặc thép của Latvia trong 5 năm gần đây

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
'7308 Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép 47.485 76.228 82.996 80.699 76.054
'7306 Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) 41.770 56.585 77.437 65.823 61.337
'7326 Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép 40.495 42.592 53.972 67.223 57.920
'7318 Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép 22.584 26.838 31.101 34.468 33.074
'7322 Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà), không làm nóng bằng điện, có lắp quạt hoặc quạt thổi chạy bằng mô tơ, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép 13.177 14.681 18.757 18.149 19.795
'7310 Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự, dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt 10.004 13.626 14.847 14.037 17.964
'7307 Phụ kiện ghép nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông), bằng sắt hoặc thép 12.129 14.152 17.621 16.949 15.640
'7321 Bếp, bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép 8.957 10.941 9.672 10.728 11.343
'7323 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép 12.514 13.572 10.669 11.948 10.905
'7304 Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép 7.415 8.259 12.215 8.316 9.207
'7314 Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào, làm bằng dây sắt hoặc thép; sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới bằng sắt hoặc thép 5.877 7.351 9.347 8.855 7.520
'7320 Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép 4.401 5.555 6.585 5.754 4.455
'7312 Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện 4.371 4.878 6.664 4.922 4.408
'7325 Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép 2.500 4.718 4.829 5.783 4.349
'7315 Xích và các bộ phận của xích, bằng sắt hoặc thép 3.394 3.396 4.201 4.828 4.282
'7324 Thiết bị vệ sinh và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép 3.999 3.926 3.234 3.894 3.920
'7317 Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim dập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng 3.028 4.397 4.367 3.802 3.407
'7309 Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt 4.221 3.237 5.844 5..595 3162
'7301 Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình, đã được hàn 3.431 2.964 5.776 3.404 2.878
'7302 Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc tàu điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm đế (đế ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate), tà vẹt và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray 6.783 8.320 10.866 10.720 1.816
'7311 Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng, bằng sắt hoặc thép 2.376 2.318 4.719 3.639 1.786
'7303 Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, bằng gang đúc 2.670 3.001 3.533 2.221 1.704
'7305 Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài trên 406,4 mm 1.890 3.216 1.729 1.707 1.354
'7319 Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; ghim băng và các loại ghim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác 115 116 123 79 324
'7316 Neo tàu (1), neo móc và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép 80 130 125 467 195
'7313 Dây gai bằng sắt hoặc thép; dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt, có gai hoặc không có gai, và dây đôi xoắn, dùng làm hàng rào, bằng sắt hoặc thép 183 231 177 299 95

Một số đối thủ cạnh tranh của Việt Nam tại Latvia

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
TT Nước NK 2020 (nghìn USD) Thị phần (%) Tăng trưởng 2016-2020 (%/năm)
  Kim ngạch nhập khẩu 430.108 100 10
1 Ba Lan 65.170 15,2 9
2 Lithuania 64.940 15,1 12
3 Đức 50.455 11,7 10
4 Estonia 40.234 9,4 11
5 Nga 34.826 8,1 8
6 Trung Quốc 25.312 5,9 17
7 Ý 22.822 5,3 8
8 Đan Mạch 20.861 4,9 8
9 Thụy Điển 14.555 3,4 -1
10 Phần Lan 12.100 2,8 17
29 Việt Nam 660 0,2 36

Một số trang web hữu ích

Trang web của Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển, kiêm nhiệm Na Uy, Đan Mạch, Iceland, và Latvia

  1. Website tiếng Việt
  2. Website tiếng Anh

Các ấn phẩm của Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển, kiêm nhiệm Na Uy, Đan Mạch, Iceland, và Latvia

  1. Những điều cần biết về thị trường Thụy Điển
  2. Những điều cần biết về thị trường Phần Lan
  3. Những điều cần biết về thị trường Đan Mạch
  4. Những điều cần biết về thị trường Iceland
  5. Những điều cần biết về thị trường Na Uy
  6. Những điều cần biết về thị trường Latvia
  7. Quy định về thị trường cơ bản của các nước Bắc Âu
  8. Một số quy định nhập khẩu hàng nông sản và thực phẩm vào khu vực Bắc Âu
  9. Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Bắc Âu
  10. Thị trường rau quả tươi Bắc Âu
  11. Thị trường cà phê Bắc Âu
  12. Thị trường thực phẩm hữu cơ Bắc Âu
  13. Thị trường giày dép Bắc Âu
  14. Thị trường nhựa và sản phẩm từ nhựa Bắc Âu

Thông tin chung về thị trường Latvia

  1. Chính phủ Latvia
  1. Cơ quan Đầu tư và Phát triển
  1. Cơ quan Thống kê Latvia
  1. Cơ quan Đăng ký doanh nghiệp
  1. Bộ Kinh tế Latvia
  1. Bộ Nông nghiệp Latvia

Thông tin về thuế, các ưu đãi và xuất xứ

  1. Thông tin của EU về GSP
  2. Hỗ trợ Kinh doanh với thị trường EU – Access2Markets
  3. Hải quan Latvia

Thông tin về các qui định pháp lý chung của EU trong đó có Latvia

  1. Cơ sở Dữ liệu Pháp luật của EU
  1. Cơ quan An toàn Thực phẩm EU
  1. Hệ thống cảnh báo nhanh của EU về các sản phẩm tiêu dùng nguy hiểm - RAPEX

Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu vào Latvia

  1. Trung tâm Xúc tiến Nhập khẩu từ các nước đang phát triển (CBI)
  1. Phòng Thương mại và Công nghiệp Latvia
  1. Danh bạ doanh nghiệp Latvia
  1. Trung tâm Triển lãm Quốc tế Kipsala

Phụ lục

Phụ lục 1

XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA LATVIA TỪ NĂM 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
  Kim ngạch xuất khẩu 11.607.295 13.189.947 15.065.000 14.447.102 15.070.762
44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than củi 1.968.435 2.156.801 2.681.561 2.500.020 2.482.434
85 Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên 1.327.267 1.441.511 1.525.182 1.526.804 1.879.234
84 Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên 728.465 890.279 1.246.266 855.323 955.657
10 Ngũ cốc 446.436 464.583 427.838 580.839 729.406
22 Đồ uống, rượu và giấm 439.449 670.133 741.205 743.489 654.602
87 Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 634.434 709.465 840.261 783.392 644.601
27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất 668.673 697.871 805.641 655.885 537.779
30 Dược phẩm 445.372 486.062 523.927 546.404 510.314
73 Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép 372.528 417.062 477.862 497.315 503.709
94 Đồ dùng (giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, lót đệm giường, nệm và các trang bị tương tự; đèn các loại và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hộp được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp sẵn 334.318 395.485 419.351 434.303 472.667
72 Sắt và thép 334.967 482.522 599.704 469.152 447.577
39 Nhựa và các sản phẩm nhựa 290.981 338.434 393.554 386.606 410.245
04 Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 210.145 305.665 303.939 324.176 328.116
12 Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc 109.674 146.064 87.873 162.309 250.091
90 Dụng cụ, máy móc quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế, phẫu thuật; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 179.102 210.096 261.971 237.919 243.665
38 Các sản phẩm hoá chất khác 99.864 130.246 169.937 161.471 186.007
16 Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác 105.820 119.950 136.570 149.088 177.893
70 Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh 163.358 182.590 174.367 167.209 162.153
68 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự 139.968 141.199 167.803 152.254 160.829
49 Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và đồ bản 122.062 136.993 142.609 148.169 156.026
48 Giấy và bìa giấy; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa giấy 118.263 128.516 135.719 141.832 149.655
62 Quần áo và hàng may mặc sẵn, không thuộc loại hàng dệt kim, đan hoặc móc 120.226 127.112 134.074 151.731 148.450
19 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh 91.928 102.197 110.150 118.145 138.793
33 Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh 94.388 102.003 122.525 122.833 129.761
76 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm 92.670 108.267 137.944 125.909 122.097
40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su 85.449 76.899 70.773 87.804 121.663
23 Phế thải, phế liệu từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến 86.327 97.195 104.887 101.030 118.870
08 Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa 66.459 74.095 93.046 94.960 113.976
03 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác 125.836 135.955 146.865 114.852 110.789
21 Các sản phẩm chế biến ăn được khác 57.230 80.419 87.301 91.468 109.669
61 Quần áo và hàng may mặc sẵn, dệt kim, đan hoặc móc 86.261 87.430 83.853 99.158 102.311
29 Hoá chất hữu cơ 52.355 51.634 56.178 68.907 97.242
07 Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được 67.442 57.994 95.285 83.334 97.017
32 Các chất chiết suất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực 59.842 75.310 71.125 75.221 81.879
02 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ 66.353 81.379 89.693 82.323 81.698
34 Xà phòng, các chất hữu cơ để tẩy rửa bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc gột tẩy, nến và các sản phẩm tương tự, chất bột dùng làm hình mẫu, sáp (hàn răng) dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành Phần thạch cao, vôi hoá hoặc sunphat can xi 66.545 69.497 78.693 71.504 80.324
63 Các sản phẩm dệt may sẵn khác; bộ vải và chỉ trang trí, quần áo cũ và các loaị hàng dệt cũ; vải vụn 43.996 55.792 65.007 67.565 80.053
83 Hàng tạp hoá làm từ kim loạI thường 41.580 46.324 48.692 53.579 75.453
25 Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng 44.053 58.837 67.558 66.564 72.930
24 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến 40.216 39.676 44.912 83.145 69.643
11 Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì 35.431 47.659 54.601 66.031 65.965
95 Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí và thể dục thể thao; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 48.142 53.756 59.635 61.410 63.489
31 Phân bón 38.721 39.494 35.747 57.915 63.140
74 Đồng và các sản phẩm bằng đồng 50.771 54.594 57.333 53.981 61.296
88 Máy bay 12.039 58.882 85.036 48.670 60.485
01 Động vật sống 49.699 55.039 55.566 57.656 59.864
20 Sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt và các Phần khác của cây 50.084 50.265 52.747 51.755 55.336
09 Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị 49.613 53.183 49.672 48.535 53.793
64 Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên 27.752 29.173 25.953 43.434 46.703
18 Cacao và các sản phẩm chế biến từ cacao 34.592 38.771 44.043 41.525 42.915
54 Sợi filament tổng hợp hoặc nhân tạo 26.713 36.130 38.753 35.769 35.198
71 Ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá nửa quí, kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại 94.579 46.347 62.605 52.090 34.009
56 Bông nỉ, nỉ và các sản phẩm không dệt; các loại sợi xe đặc biệt; dây bện, thừng, chão các loại, dây cáp và các sản phẩm làm từ các vật liệu trên 17.825 23.862 27.901 30.484 33.136
69 Đồ gốm, sứ 29.186 33.310 35.666 33.797 32.537
96 Các mặt hàng khác 24.911 22.758 27.888 26.813 29.181
'15 Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật; và các sản phẩm lấy từ mỡ Hoặc dầu động vật hoặc thực vật; mỡ chế biến làm thực phẩm; các loại sáp động hoặc thực vật 25.706 22.368 21.939 19.037 28.787
'86 Đầu máy, toa xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng xe lửa, xe điện; các bộ phận để cố định và khớp nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng của chúng; trang thiết bị cơ khí (kể cả cơ điện) dùng cho hệ thống tín hiệu giao thông 14.185 16.062 23.046 37.087 28.167
'89 Tầu thuyền và các kết cấu nổi 70.475 29.050 36.662 21.786 24.720
'42 Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại bao hộp tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) 15.261 16.004 19.552 22.003 21.676
'17 Đường và các loại mứt, kẹo có đường 19.509 16.850 16.737 17.706 21.317
'82 Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại thường; các bộ phận của chúng làm từ kim loại thường 23.584 21.950 24.935 21.264 21.184
'99 Các mặt hàng khác không được liệt kê 32.760 36.237 21.554 23.127 20.833
'91 Đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ loại khác và phụ tùng của đồng hồ 19.819 20.998 19.782 19.285 19.516
'28 Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quí, của kim loại đất hiếm, của các nguyên tố phóng xạ hoặc của các chất đồng vị 10.111 14.413 16.052 16.755 18.107
'47 Bột giấy làm từ gỗ hoặc từ các chất liệu sợi xenlulo khác; giấy, bìa giấy tái sinh (phế liệu và phế thải) 14.630 15.037 24.691 28.315 17.856
'35 Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột; keo hồ; enzim 19.429 14.280 13.790 12.869 16.490
'60 Các loại hàng dệt kim hoặc móc 18.161 20.838 21.845 19.348 14.157
'06 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí 28.116 31.982 25.993 15.316 12.175
'58 Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu 8.545 10.439 10.569 10.070 8.446
'92 Nhạc cụ; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của nhạc cụ 2.369 2.956 3.349 4.877 8.174
'52 Bông 6.553 6.833 7.977 6.960 6.420
'55 Sợi staple tổng hợp hoặc nhân tạo 8.297 10.613 6.881 6.260 4.879
'43 Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo 11.718 10.965 16.223 4.161 4.793
'59 Các loại vải dệt đã được thấm tẩm, hồ, phủ dát; các sản phẩm dệt dùng trong công nghiệp 3.824 4.037 4.527 4.612 4.314
'37 Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh 3.409 2.958 6.301 6.014 3.794
'57 Thảm và các loại trải sàn bằng hàng dệt khác 3.014 2.724 2.569 2.852 3.789
'65 Mũ, khăn, mạng đội đầu và các bộ phận của các sản phẩm kể trên 1.795 2.724 2.129 3.878 3.450
'53 Sợi dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt bằng sợi giấy 1.818 1.702 2.399 2.480 3.287
'78 Chì và các sản phẩm bằng chì 1.952 2.965 3.572 1.874 3.128
'79 Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm 1.898 2.176 3.198 2.762 2.750
'13 Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác 1.269 1.312 1.491 1.078 1.962
'05 Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác 2.190 2.718 1.935 1.500 1.924
'81 Kim loại thường khác; gốm kim loại; sản phẩm làm từ kim loại thường khác và gốm kim loại 864 3.619 1.288 1.473 1.800
'75 Niken và các sản phẩm bằng niken 1.350 2.601 3.256 2.163 1.794
'26 Quặng, xỉ và tro 440 289 1.922 2.581 1.596
'51 Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi và vải dệt từ lông đuôi và bờm ngựa 2.364 5.941 2.391 2.408 1.286
'97 Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 1.132 604 820 883 1.099
'41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc. 3.979 4.665 2.883 1.719 994
'46 Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm liễu gai song mây. 885 819 742 742 917
'66 Ô, dù che, ba toong, gậy chống, roi da, roi điều khiển súc vật kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên 3.604 4.753 3.608 3.216 869
'36 Chất nổ; các sản phẩm pháo; các chất hỗn hợp pyrophoric; các chế phẩm dễ cháy khác 667 448 452 810 575
'14 Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 699 41 150 543 354
'67 Lông vũ và lông mao chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông mao; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc 495 469 600 564 335
'93 Vũ khí và đạn dược; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 997 1.338 2.104 1.848 324
'45 Lie và các sản phẩm bằng lie 116 143 189 220 162
'80 Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc 483 230 25 782 127
'50 26 34 26 15 109

Phụ lục 2

NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA LATVIA TỪ NĂM 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng 2016 2017 2018 2019 2020
  Kim ngạch nhập khẩu 13.736.507 16.053.149 18.612.966 17.767.575 17.200.864
85 Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên 1.592.723 1.755.477 1.902.635 1.878.262 2.184.337
84 Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị cơ khí; phụ tùng của các loại máy trên 1.318.918 1.638.054 2.153.851 1.690.978 1.696.880
87 Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 1.267.292 1.380.871 1.591.157 1.487.257 1.175.081
27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất 1.354.616 1.599.172 1.945.140 1.553.662 1.076.962
30 Dược phẩm 623.912 668.187 700.008 713.222 748.537
39 Nhựa và các sản phẩm nhựa 549.740 669.181 735.541 715.838 739.264
22 Đồ uống, rượu và giấm 400.463 600.165 677.723 662.494 690.282
44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than củi 447.133 506.000 685.966 642.810 667.134
72 Sắt và thép 450.155 574.114 783.100 607.716 581.862
73 Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép 296.221 368.912 436.027 438.317 430.108
90 Dụng cụ, máy móc quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế, phẫu thuật; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 265.850 296.417 368.663 360.487 359.372
48 Giấy và bìa giấy; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa giấy 283.300 305.363 321.041 321.443 328.901
88 Phương tiện bay, tầu vũ trụ và các bộ phận của chúng 92.666 401.935 542.546 761.771 324.197
94 Đồ dùng (giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, lót đệm giường, nệm và các trang bị tương tự; đèn các loại và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hộp được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp sẵn 221.674 255.168 265.730 283.462 293.490
38 Các sản phẩm hoá chất khác 173.737 186.828 205.765 210.059 248.972
40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su 207.778 223.350 240.007 230.541 243.990
08 Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa 164.705 190.946 204.150 210.561 226.485
10 Ngũ cốc 137.478 146.649 238.500 162.789 215.573
04 Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 134.392 169.636 186.685 198.041 204.993
62 Quần áo và hàng may mặc sẵn, không thuộc loại hàng dệt kim, đan hoặc móc 165.647 172.043 188.742 199.649 203.214
31 Phân bón 146.264 176.124 173.037 197.174 201.379
23 Phế thải, phế liệu từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến 136.705 152.463 167.324 165.296 182.026
61 Quần áo và hàng may mặc sẵn, dệt kim, đan hoặc móc 139.866 143.556 151.820 179.700 181.228
33 Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh 143.598 167.897 173.995 188.859 180.338
03 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác 161.431 163.183 171.539 168.472 180.257
02 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ 143.162 165.394 177.615 179.556 175.203
21 Các sản phẩm chế biến ăn được khác 124.218 142.563 154.575 151.352 161.462
07 Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được 102.287 116.812 127.174 147.022 156.774
32 Các chất chiết suất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực 105.400 127.921 131.943 134.308 138.471
64 Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên 116.341 124.813 134.285 151.446 137.956
19 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh 96.951 109.596 127.975 131.940 137.361
63 Các sản phẩm dệt may sẵn khác; bộ vải và chỉ trang trí, quần áo cũ và các loaị hàng dệt cũ; vải vụn 60.892 74.014 85.475 89.053 132.791
24 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến 83.421 88.215 100.397 136.869 129.877
29 Hoá chất hữu cơ 73.595 90.076 113.951 117.480 127.399
70 Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh 126.137 138.160 130.716 134.982 123.398
34 Xà phòng, các chất hữu cơ để tẩy rửa bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc gột tẩy, nến và các sản phẩm tương tự, chất bột dùng làm hình mẫu, sáp (hàn răng) dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành Phần thạch cao, vôi hoá hoặc sunphat can xi 92.788 100.806 104.378 106.838 120.811
15 Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật; và các sản phẩm lấy từ mỡ Hoặc dầu động vật hoặc thực vật; mỡ chế biến làm thực phẩm; các loại sáp động hoặc thực vật 66.776 80.267 75.700 86.304 110.309
68 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự 82.242 100.019 118.421 122.185 109.910
95 Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí và thể dục thể thao; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng. 97.376 106.589 113.168 116.721 108.862
12 Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc 56.785 73.434 76.864 93.867 107.738
20 Sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt và các Phần khác của cây 79.747 85.412 92.692 93.787 101.366
09 Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị 78.504 86.818 87.420 89.516 100.026
83 Hàng tạp hoá làm từ kim loạI thường 81.623 84.626 82.541 88.455 97.502
76 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm 86.269 101.539 118.315 111.965 96.516
16 Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác 68.985 76.938 83.901 89.383 94.194
93 Vũ khí và đạn dược; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng 16.671 14.811 51.899 45.560 88.705
18 Cacao và các sản phẩm chế biến từ cacao 66.339 70.910 73.920 74.580 87.543
96 Các mặt hàng khác 67.192 71.219 80.185 77.300 76.809
82 Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại thường; các bộ phận của chúng làm từ kim loại thường 57.644 65.564 69.874 71.360 73.932
17 Đường và các loại mứt, kẹo có đường 66.697 70.040 67.249 67.982 69.872
74 Đồng và các sản phẩm bằng đồng 45.753 54.796 59.945 55.276 61.357
25 Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng 50.138 54.638 68.412 63.809 58.582
69 Đồ gốm, sứ 54.224 54.529 59.730 58.908 57.514
42 Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại bao hộp tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) 41.086 47.655 56.355 59.777 52.792
'06 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí 41.729 40.756 39.711 42.161 46.622
'28 Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quí, của kim loại đất hiếm, của các nguyên tố phóng xạ hoặc của các chất đồng vị 32.707 39.745 41.195 41.688 42.988
'71 Ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá nửa quí, kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại 113.433 60.886 64.911 66.468 41.118
'35 Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột; keo hồ; enzim 25.940 27.317 31.318 31.802 36.174
'54 Sợi filament tổng hợp hoặc nhân tạo 29.621 34.826 37.109 33.083 27.546
'11 Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì 23.327 25.487 23.423 27.200 25.889
'49 Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và đồ bản 24.432 26.172 27.192 28.026 25.823
'91 Đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ loại khác và phụ tùng của đồng hồ 25.339 26.329 26.703 27.078 24.657
'56 Bông nỉ, nỉ và các sản phẩm không dệt; các loại sợi xe đặc biệt; dây bện, thừng, chão các loại, dây cáp và các sản phẩm làm từ các vật liệu trên 18.653 22.032 23.869 22.874 24.478
'86 Đầu máy, toa xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng xe lửa, xe điện; các bộ phận để cố định và khớp nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và phụ tùng của chúng; trang thiết bị cơ khí (kể cả cơ điện) dùng cho hệ thống tín hiệu giao thông 32.226 32.338 27.035 28.023 20.798
'01 Động vật sống 14.502 17.023 14.757 14.678 20.189
'55 Sợi staple tổng hợp hoặc nhân tạo 20.572 25.389 21.826 23.827 17.923
'59 Các loại vải dệt đã được thấm tẩm, hồ, phủ dát; các sản phẩm dệt dùng trong công nghiệp 15.245 17.961 16.591 17.347 15.576
'89 Tầu thuyền và các kết cấu nổi 9.153 11.928 5.704 12.657 15.502
'60 Các loại hàng dệt kim hoặc móc 19.775 20.266 19.927 16.967 14.725
'52 Bông 18.875 18.631 18.099 15.957 13.505
'57 Thảm và các loại trải sàn bằng hàng dệt khác 10.388 11.058 12.632 11.968 11.431
'37 Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh 7.784 6.015 13.472 11.610 10.304
'58 Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu 10.219 11.434 10.831 10.115 9.861
'65 Mũ, khăn, mạng đội đầu và các bộ phận của các sản phẩm kể trên 6.974 7.729 9.634 13.559 9.487
'79 Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm. 6.908 10.390 9.061 9.302 8.293
'99 Các sản phẩm khác không được liệt kê - - - 4.348 8.279
'92 Nhạc cụ; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của nhạc cụ 6.004 6.335 7.387 9.086 7.573
'05 Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác 6.281 7.006 6.789 5.993 7.157
'51 Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi và vải dệt từ lông đuôi và bờm ngựa 8.964 9.464 8.340 7.094 6.885
'53 Sợi dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt bằng sợi giấy 4.603 5.221 5.535 6.438 6.790
'26 Quặng, xỉ và tro 1.409 3.376 15.501 9.663 6.535
'13 Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác 4.049 4.210 5.134 4.903 5.663
'81 Kim loại thường khác; gốm kim loại; sản phẩm làm từ kim loại thường khác và gốm kim loại 2.479 4.493 1.827 3.300 4.018
'78 Chì và các sản phẩm bằng chì 4.729 5.422 5.336 2.895 3.198
'47 Bột giấy làm từ gỗ hoặc từ các chất liệu sợi xenlulo khác; giấy, bìa giấy tái sinh (phế liệu và phế thải) 1.948 3.092 3.495 3.062 2.981
'67 Lông vũ và lông mao chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông mao; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc 2.001 2.156 2.828 2.849 2.538
'36 Chất nổ; các sản phẩm pháo; các chất hỗn hợp pyrophoric; các chế phẩm dễ cháy khác 3.145 3.197 3.554 3.336 2.418
'14 Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 2.057 652 2.894 2.999 2.364
'75 Niken và các sản phẩm bằng niken 1.164 2.219 3.912 3.447 2.161
'46 Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm liễu gai song mây. 1.727 1.862 1.464 1.683 1.840
'66 Ô, dù che, ba toong, gậy chống, roi da, roi điều khiển súc vật kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên 1.770 2.206 1.593 1.927 1.621
'41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc. 1.504 1.814 1.643 1.359 1.564
'80 Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc 1.433 1.624 859 1.492 1.358
'45 Lie và các sản phẩm bằng lie. 1.032 1.137 1.236 1.379 1.290
'43 Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo 4.098 2.611 1.490 4.745 908
'97 Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 2.137 708 710 2.366 808
'50 666 771 672 384 133

(Nguồn: IT C Trade Map)

Phụ lục 3

50 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA LATVIA TỪ NĂM 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
Nước 2016 2017 2018 2019 2020
K im ngạch XK 11.607.295 13.189.947 15.065.000 14.447.102 15.070.762
Lithuania 2.229.952 2.312.709 2.575.264 2.474.566 2.475.055
Estonia 1.379.899 1.524.528 1.657.951 1.689.466 1.770.287
Nga 878.175 1.188.344 1.339.139 1.323.923 1.278.016
Đức 818.922 949.703 1.030.342 1.045.697 1.091.113
Thụy Điển 688.114 798.943 1.074.820 955.304 868.911
Anh 641.139 675.422 858.318 813.140 856.516
Đan Mạch 531.360 554.721 647.340 619.565 695.281
Ba Lan 584.341 586.221 589.506 522.464 555.399
Hà Lan 326.079 346.892 337.429 390.157 463.569
Phần Lan 226.805 260.474 352.014 357.773 403.685
Na Uy 265.322 293.505 326.994 327.059 296.383
Pháp 197.420 213.997 266.556 275.801 292.996
Hoa Kỳ 176.790 353.855 606.311 228.961 272.791
Ukraine 98.937 131.125 159.897 171.351 250.474
Ý 159.895 199.889 237.061 215.123 240.401
Belarus 118.773 174.588 193.188 214.911 207.778
Nigeria 4.563 49.632 23.057 73.490 193.498
Tây Ban Nha 119.211 145.792 186.209 198.953 183.781
Bỉ 135.902 193.099 177.276 168.925 183.780
Trung Quốc 133.130 161.527 187.629 179.440 170.355
Cộng hòa Sức 158.837 203.002 189.570 187.704 169.893
Thổ Nhĩ Kỳ 173.645 208.176 156.560 177.793 164.402
Saudi Arabia 68.567 85.634 140.540 108.534 99.815
Algeria 70.226 30.512 1.568 7.557 86.372
Hàn Quốc 54.067 69.984 72.750 79.362 84.840
Hungary 47.728 55.603 77.389 72.309 78.731
Áo 47.009 57.046 99.534 81.942 78.156
Slovakia 54.046 58.127 74.453 70.744 76.695
Morocco 15.443 5.373 7.799 5.338 70.886
Israel 28.168 39.208 42.006 34.002 66.097
Thụy Sỹ 48.607 41.822 74.969 50.931 64.871
Ireland 32.106 42.535 61.450 59.093 64.817
Uzbekistan 94.923 92.822 83.293 62.100 58.404
UAE 87.506 122.010 52.632 49.790 56.866
Nhật Bản 53.692 57.218 62.913 62.804 54.528
Romania 20.446 24.788 32.668 36.982 54.011
Nam Phi 11.470 33.589 49.787 42.674 51.604
Ả Rập 55.791 55.542 84.642 50.135 50.140
Kazakhstan 44.260 41.682 48.169 62.683 48.287
Bulgaria 45.365 32.647 31.778 52.746 44.347
Hong Kong 25.909 33.867 30.693 39.693 43.019
Hy Lạp 17.268 15.228 22.066 24.758 35.318
Iceland 20.599 30.239 36.167 34.042 33.295
Bồ Đào Nha 20.474 24.895 23.731 29.098 32.307
Georgia 17.159 36.867 43.647 48.118 30.184
Canada 21.752 27.419 25.612 27.153 26.062
Kenya 24.839 25.635 684 37.994 25.272
Cyprus 27.815 13.749 12.575 12.913 25.234
Úc 12.055 16.520 29.421 19.859 24.554
Ấn Độ 31.805 27.711 38.932 31.888 22.928
Việt Nam (64) 4.485 8.426 10.286 10.152 12.989

Phụ lục 4

50 THỊ TRƯỜNG LATVIA NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỪ NĂM 2016-2020

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
Nước 2016 2017 2018 2019 2020
Kim ngạch NK 13.736.507 16.053.149 18.612.966 17.767.575 17.200.864
Lithuania 2.415.596 2.974.602 3.238.236 3.133.364 3.089.087
Đức 1.614.424 1.794.983 1.953.491 1.941.955 1.771.854
Ba Lan 1.454.317 1.441.632 1.643.685 1.673.043 1.749.296
Estonia 1.182.626 1.315.058 1.596.203 1.504.770 1.445.042
Nga 1.095.304 1.239.197 1.557.701 1.209.072 1.064.838
Hà Lan 563.270 635.996 650.495 702.800 731.386
Trung Quốc 444.784 498.131 577.823 570.676 727.187
Phần Lan 610.292 686.619 793.784 751.967 670.971
Ý 426.772 510.009 531.502 585.149 588.806
Thụy Điển 481.513 517.161 576.931 586.069 582.846
Anh 261.818 357.550 422.513 390.111 419.049
Đan Mạch 292.033 351.594 369.674 355.702 378.616
Belarus 212.269 272.503 369.150 358.574 341.396
Pháp 270.713 302.579 326.664 327.015 306.049
Canada 57.328 377.503 868.717 669.444 298.882
Bỉ 248.555 274.497 303.537 314.870 290.610
Cộng hòa Séc 269.331 258.937 248.021 270.588 283.428
Tây Ban Nha 192.429 243.020 247.454 265.646 241.728
Hungary 131.829 179.200 188.844 181.219 231.457
Ukraine 122.202 170.172 192.170 207.085 208.448
Việt Nam 121.834 133.756 159.098 183.643 194.795
Úc 135.844 146.198 191.541 168.101 185.829
Hoa Kỳ 113.200 195.539 314.038 169.247 177.451
Slovakia 162.100 157.000 167.407 157.887 150.527
Thổ Nhĩ Kỳ 87.611 106.082 125.577 123.510 112.278
Thụy Sỹ 140.752 114.566 113.707 96.260 100.004
Đài Bắc 81.370 94.520 88.137 76.347 85.764
Ireland 52.325 124.533 98.894 106.747 80.426
Na Uy 47.570 54.417 77.481 73.052 67.001
Romania 19.080 23.168 32.967 80.509 61.849
Ấn Độ 46.671 78.288 83.861 65.192 59.538
Bulgaria 32.631 36.525 46.348 37.018 59.268
Slovenia 42.990 45.783 40.667 42.193 43.942
Bồ Đào Nha 20.014 26.671 25.702 33.369 31.480
Hàn Quốc 25.740 29.117 23.930 28.422 30.472
Hy Lạp 10.119 15.512 23.381 20.734 30.106
Nhật Bản 20.992 25.232 30.252 31.332 24.836
Hong Kong 16.326 17.917 15.704 13.856 24.417
Iceland 5.357 5.544 11.740 9.910 18.406
Thái Lan 8.924 11.172 15.247 17.424 17.295
Mexico 5.409 6.780 24.453 19.611 14.817
UAE 5.369 5.931 9.325 9.095 13.522
Cyprus 10.295 10.299 8.731 8.328 13.455
Croatia 11.176 9.682 11.850 12.747 12.490
Malaysia 10.849 17.855 12.940 9.753 12.360
Israel 10.678 14.664 14.166 15.990 11.044
Brazil 3.001 8.900 7.909 13.031 10.044
Uzbekistan 8.882 9.141 11.315 9.602 8.670
Luxembourg 26.939 16.681 19.138 8.679 8.256
Pakistan 4.446 5.726 4.673 6.446 8.243

Phụ lục 5

220 MẶT HÀNG VIỆT NAM XUẤT KHẨU SANG LATVIA NĂM 2020 VÀ THỊ PHẦN

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng Latvia NK từ Việt Nam Latvia NK từ thế giới Thị phần (%)
  Tổng kim ngạch 194795 17.200.864 1,13
'851712 Telephones for cellular networks "mobile telephones" or for other wireless networks 137232 506432 27,10
'847130 Data-processing machines, automatic, portable, weighing <= 10 kg, consisting of at least a ... 17402 127261 13,67
'851762 Machines for the reception, conversion and transmission or regeneration of voice, images or ... 16754 223309 7,50
'401120 New pneumatic tyres, of rubber, of a kind used for buses and lorries (excluding typres with ... 6768 30450 22,23
'850811 Vacuum cleaners, incl. dry cleaners and wet vacuum cleaners, with self-contained electric motor, ... 1755 27524 6,38
'392321 Sacks and bags, incl. cones, of polymers of ethylene 1627 22071 7,37
'080132 Fresh or dried cashew nuts, shelled 1232 2616 47,09
'940320 Metal furniture (excluding for offices, seats and medical, surgical, dental or veterinary ... 1222 15744 7,76
'090411 Pepper of the genus Piper, neither crushed nor ground 844 1753 48,15
'160419 Prepared or preserved fish, whole or in pieces (excluding minced, merely smoked, and salmon, ... 600 2663 22,53
'160521 Shrimps and prawns, prepared or preserved, not in airtight containers (excluding smoked) 599 2117 28,29
'030499 Frozen fish meat n.e.s. (excluding fillets) 496 3545 13,99
'731812 Wood screws of iron or steel (excluding coach screws) 491 5847 8,40
'392690 Articles of plastics and articles of other materials of heading 3901 to 3914, n.e.s (excluding ... 409 46201 0,89
'940179 Seats, with metal frames (excluding upholstered, swivel seats with variable height adjustments ... 409 6683 6,12
'940171 Upholstered seats, with metal frames (excluding seats for aircraft or motor vehicles, swivel ... 349 5573 6,26
'711319 Articles of jewellery and parts thereof, of precious metal other than silver, whether or not ... 348 17905 1,94
'090111 Coffee (excluding roasted and decaffeinated) 335 5076 6,60
'460290 Basketwork, wickerwork and other articles, made directly to shape from non-vegetable plaiting ... 327 499 65,53
'551422 Woven fabrics containing predominantly, but < 85% polyester staple fibres by weight, mixed ... 297 1511 19,66
'852580 Television cameras, digital cameras and video camera recorders 292 27310 1,07
'210690 Food preparations, n.e.s. 252 74403 0,34
'030462 Frozen fillets of catfish "Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp." 245 307 79,80
'847150 Processing units for automatic data-processing machines, whether or not containing in the same ... 211 20008 1,05
'030495 Frozen meat, whether or not minced, of fish of the families Bregmacerotidae, Euclichthyidae, ... 165 713 23,14
'200110 Cucumbers and gherkins, prepared or preserved by vinegar or acetic acid 149 5922 2,52
'030324 Frozen catfish "Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp." 141 145 97,24
'940169 Seats, with wooden frames (excluding upholstered) 140 2180 6,42
'630539 Sacks and bags, for the packing of goods, of man-made textile materials (excluding of polyethylene ... 135 383 35,25
'940360 Wooden furniture (excluding for offices, kitchens and bedrooms, and seats) 130 38491 0,34
'200820 Pineapples, prepared or preserved, whether or not containing added sugar or other sweetening ... 126 1161 10,85
'854231 Electronic integrated circuits as processors and controllers, whether or not combined with ... 110 96534 0,11
'030559 Dried fish, even salted but not smoked (excluding fillets, offal and cod) 107 420 25,48
'090961 Juniper berries and seeds of anise, badian, caraway or fennel, neither crushed nor ground 100 932 10,73
'851830 Headphones and earphones, whether or not combined with microphone, and sets consisting of a ... 98 31830 0,31
'901850 Ophthalmic instruments and appliances, n.e.s. 89 4099 2,17
'731814 Self-tapping screws, of iron or steel (excluding wook screws) 78 3701 2,11
'842790 Works trucks fitted with lifting or handling equipment, not self-propelled 78 623 12,52
'620463 Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of synthetic fibres ... 76 4651 1,63
'520932 Woven fabrics of cotton, containing >= 85% cotton by weight and weighing > 200 g/m², in three-thread ... 74 270 27,41
'030617 Frozen shrimps and prawns, even smoked, whether in shell or not, incl. shrimps and prawns in ... 74 5578 1,33
'852190 Video recording or reproducing apparatus, whether or not incorporating a video tuner (excluding ... 69 2610 2,64
'160414 Prepared or preserved tunas, skipjack and Atlantic bonito, whole or in pieces (excluding minced) 69 2615 2,64
'854420 Coaxial cable and other coaxial electric conductors, insulated 67 2374 2,82
'845210 Sewing machines of the household type 63 1149 5,48
'460219 Basketwork, wickerwork and other articles, made directly to shape from vegetable plaiting materials ... 61 697 8,75
'950510 Christmas articles (excluding candles and electric lighting sets, natural Christmas trees and ... 61 3228 1,89
'730640 Tubes, pipes and hollow profiles, welded, of circular cross-section, of stainless steel (excluding ... 60 2706 2,22
'401199 Pneumatic tyres, new, of rubber (excluding having a "herring-bone" or similar tread and pneumatic ... 60 5063 1,19
'540245 Filament yarn of nylon or other polyamides, incl. monofilament of < 67 decitex, single, untwisted ... 56 3314 1,69
'090620 Crushed or ground cinnamon and cinnamon-tree flowers 55 440 12,50
'960720 Parts of slide fasteners 54 1104 4,89
'441879 Flooring panels, assembled, of wood (excluding multilayer panels and flooring panels for mosaic ... 54 230 23,48
'220300 Beer made from malt 53 54399 0,10
'960719 Slide fasteners (excluding fitted with chain scoops of base metal) 52 1530 3,40
'630533 Sacks and bags, for the packing of goods, of polyethylene or polypropylene strip or the like ... 51 1991 2,56
'630790 Made-up articles of textile materials, incl. dress patterns, n.e.s. 51 51541 0,10
'880330 Parts of aeroplanes or helicopters, n.e.s. (excluding those for gliders) 51 39491 0,13
'901849 Instruments and appliances used in dental sciences, n.e.s. 50 4880 1,02
'392190 Plates, sheets, film, foil and strip, of plastics, reinforced, laminated, supported or similarly ... 49 20856 0,23
'441871 Flooring panels for mosaic floors, assembled, of wood 47 49 95,92
'200819 Nuts and other seeds, incl. mixtures, prepared or preserved (excluding prepared or preserved ... 46 8554 0,54
'392010 Plates, sheets, film, foil and strip, of non-cellular polymers of ethylene, not reinforced, ... 42 25620 0,16
'920710 Keyboard instruments, the sound of which is produced, or must be amplified, electrically (excluding ... 40 1678 2,38
'850720 Lead acid accumulators (excluding spent and starter batteries) 33 2878 1,15
'521131 Plain woven fabrics of cotton, containing predominantly, but < 85% cotton by weight, mixed ... 33 53 62,26
'100630 Semi-milled or wholly milled rice, whether or not polished or glazed 31 5926 0,52
'620343 Men's or boys' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of synthetic fibres (excluding ... 31 6034 0,51
'620193 Men's or boys' anoraks, windcheaters, wind jackets and similar articles, of man-made fibres ... 29 7613 0,38
'851840 Audio-frequency electric amplifiers 29 2315 1,25
'730890 Structures and parts of structures, of iron or steel, n.e.s. (excluding bridges and bridge-sections, ... 29 49080 0,06
'853669 Plugs and sockets for a voltage <= 1.000 V (excluding lamp holders) 29 17271 0,17
'722990 Wire of alloy steel other than stainless, in coils (excluding bars and rods and wire of silico-manganese ... 28 1690 1,66
'090240 Black fermented tea and partly fermented tea, whether or not flavoured, in immediate packings ... 28 968 2,89
'691390 Statuettes and other ornamental ceramic articles, n.e.s. (excluding of porcelain or china) 27 984 2,74
'621143 Women's or girls' tracksuits and other garments, n.e.s. of man-made fibres (excluding knitted ... 27 2171 1,24
'670490 Wigs, false beards, eyebrows and eyelashes, switches and the like, of animal hair or textile ... 24 114 21,05
'940161 Upholstered seats, with wooden frames (excluding convertible into beds) 24 9330 0,26
'700992 Glass mirrors, framed (excluding rear-view mirrors for vehicles, optical mirrors, optically ... 24 1874 1,28
'690220 Refractory bricks, blocks, tiles and similar refractory ceramic constructional goods containing, ... 23 2940 0,78
'550921 Single yarn containing >= 85% polyester staple fibres by weight (excluding sewing thread and ... 23 160 14,38
'950300 Tricycles, scooters, pedal cars and similar wheeled toys; dolls' carriages; dolls; other toys; ... 22 47747 0,05
'960820 Felt-tipped and other porous-tipped pens and markers 22 1463 1,50
'611710 Shawls, scarves, mufflers, mantillas, veils and the like, knitted or crocheted 21 825 2,55
'691490 Ceramic articles, n.e.s. (excluding of porcelain or china) 21 647 3,25
'831120 Cored wire of base metal, for electric arc-welding 21 377 5,57
'442090 Wood marquetry and inlaid wood; caskets and cases for jewellery or cutlery, and similar articles, ... 20 891 2,24
'090962 Juniper berries and seeds of anise, badian, caraway or fennel, crushed or ground 20 88 22,73
'850760 Lithium-ion accumulators (excluding spent) 16 7401 0,22
'330499 Beauty or make-up preparations and preparations for the care of the skin (other than medicaments), ... 16 54532 0,03
'681099 Articles of cement, concrete or artificial stone, whether or not reinforced (excluding prefabricated ... 16 5697 0,28
'854370 Electrical machines and apparatus, having individual functions, n.e.s. in chapter 85 15 31805 0,05
'392620 Articles of apparel and clothing accessories produced by the stitching or sticking together ... 15 6426 0,23
'391890 Floor coverings of plastics, whether or not self-adhesive, in rolls or in the form of tiles, ... 15 639 2,35
'420232 Wallets, purses, key-pouches, cigarette-cases, tobacco-pouches and similar articles carried ... 15 990 1,52
'870810 Bumpers and parts thereof for tractors, motor vehicles for the transport of ten or more persons, ... 15 6221 0,24
'441600 Casks, barrels, vats, tubs and other coopers' products parts thereof, of wood, incl. staves 14 130 10,77
'670420 Wigs, false beards, eyebrows and eyelashes, switches and the like, of human hair, and articles ... 13 488 2,66
'420292 Travelling-bags, insulated food or beverage bags, toilet bags, rucksacks, shopping-bags, map-cases, ... 13 8822 0,15
'611300 Garments, knitted or crocheted, rubberised or impregnated, coated or covered with plastics ... 13 901 1,44
'330790 Depilatories and other perfumery, toilet or cosmetic preparations, n.e.s. 13 5585 0,23
'610822 Women's or girls' briefs and panties of man-made fibres, knitted or crocheted 13 2653 0,49
'670419 False beards, eyebrows and eyelashes, switches and the like, of synthetic textile materials ... 11 154 7,14
'940180 Seats, n.e.s. 11 2829 0,39
'821420 Manicure or pedicure sets and instruments, incl. nail files, of base metal (excluding ordinary ... 11 556 1,98
'392590 Building elements for the manufacture of floors, walls, partition walls, ceilings, roofs, etc., ... 11 15086 0,07
'220210 Waters, incl. mineral and aerated, with added sugar, sweetener or flavour, for direct consumption ... 10 14670 0,07
'842139 Machinery and apparatus for filtering or purifying gases (excluding isotope separators and ... 10 10703 0,09
'441510 Cases, boxes, crates, drums and similar packings, of wood; cable-drums of wood 10 1752 0,57
'200989 Juice of fruit or vegetables, unfermented, whether or not containing added sugar or other sweetening ... 10 2288 0,44
'401590 Articles of apparel and clothing accessories, for all purposes, of vulcanised rubber (excluding ... 9 225 4,00
'854442 Electric conductors for a voltage <= 1.000 V, insulated, fitted with connectors, n.e.s. 9 10631 0,08
'283650 Calcium carbonate 9 1466 0,61
'440929 Wood, incl. strips and friezes for parquet flooring, not assembled, continuously shaped "tongued, ... 8 4112 0,19
'681019 Tiles, flagstones, bricks and similar articles, of cement, concrete or artificial stone (excluding ... 8 1952 0,41
'640411 Sports footwear, incl. tennis shoes, basketball shoes, gym shoes, training shoes and the like, ... 8 16897 0,05
'940540 Electric lamps and lighting fittings, n.e.s. 8 16745 0,05
'960350 Brushes constituting parts of machines, appliances or vehicles 8 1730 0,46
'621133 Men's or boys' tracksuits and other garments, n.e.s. of man-made fibres (excluding knitted ... 7 8626 0,08
'640399 Footwear with outer soles of rubber, plastics or composition leather, with uppers of leather ... 7 21696 0,03
'851821 Single loudspeakers, mounted in their enclosures 7 2893 0,24
'851829 Loudspeakers, without enclosure 6 37379 0,02
'640391 Footwear with outer soles of rubber, plastics or composition leather, with uppers of leather, ... 5 15132 0,03
'940350 Wooden furniture for bedrooms (excluding seats) 5 8530 0,06
'920994 Parts and accessories for musical instruments, the sound of which is produced, or must be amplified, ... 5 1023 0,49
'880400 Parachutes, incl. dirigible parachutes and paragliders, and rotochutes; parts thereof and accessories ... 5 86 5,81
'610990 T-shirts, singlets and other vests of textile materials, knitted or crocheted (excluding cotton) 5 4819 0,10
'940330 Wooden furniture for offices (excluding seats) 5 3690 0,14
'521119 Woven fabrics of cotton, containing predominantly, but < 85% cotton by weight, mixed principally ... 4 5 80,00
'901832 Tubular metal needles and needles for sutures, used in medical, surgical, dental or veterinary ... 4 1004 0,40
'600631 Unbleached or bleached fabrics, knitted or crocheted, of synthetic fibres, of a width of > ... 4 248 1,61
'852851 Monitors of a kind solely or principally used in an automatic data-processing machine of heading ... 4 33439 0,01
'640419 Footwear with outer soles of rubber or plastics and uppers of textile materials (excluding ... 4 16075 0,02
'401110 New pneumatic tyres, of rubber, of a kind used for motor cars, incl. station wagons and racing ... 4 74508 0,01
'620293 Women's or girls' anoraks, windcheaters, wind jackets and similar articles, of man-made fibres ... 4 6530 0,06
'902300 Instruments, apparatus and models designed for demonstrational purposes, e.g. in education ... 4 1745 0,23
'722220 Other bars and rods of stainless steel, not further worked than cold-formed or cold-finished 3 1290 0,23
'420221 Handbags, whether or not with shoulder straps, incl. those without handles, with outer surface ... 3 3529 0,09
'392350 Stoppers, lids, caps and other closures, of plastics 3 14322 0,02
'610463 Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of synthetic fibres, ... 3 4395 0,07
'940520 Electric table, desk, bedside or floor-standing lamps 3 3365 0,09
'620822 Women's or girls' nightdresses and pyjamas of man-made fibres (excluding knitted or crocheted, ... 3 195 1,54
'620323 Men's or boys' ensembles of synthetic fibres (excluding knitted or crocheted, ski ensembles ... 3 3026 0,10
'844399 Parts and accessories of printers, copying machines and facsimile machines, n.e.s. (excluding ... 2 13296 0,02
'440131 Wood pellets 2 52627 0,00
'600690 Fabrics, knitted or crocheted, of a width of > 30 cm (excluding of man-made fibres, cotton, ... 2 108 1,85
'401390 Inner tubes, of rubber (excluding those of a kind used on motor cars, incl. station wagons ... 2 1096 0,18
'521039 Woven fabrics of cotton, containing predominantly, but < 85% cotton by weight, mixed principally ... 2 21 9,52
'392610 Office or school supplies, of plastics, n.e.s. 2 3300 0,06
'950699 Articles and equipment for sport and outdoor games n.e.s; swimming and paddling pools 2 9474 0,02
'850440 Static converters 2 45889 0,00
'851850 Electric sound amplifier sets 2 1077 0,19
'691410 Ceramic articles of porcelain or china, n.e.s. 2 41 4,88
'620640 Women's or girls' blouses, shirts and shirt-blouses of man-made fibres (excluding knitted or ... 2 3660 0,05
'620520 Men's or boys' shirts of cotton (excluding knitted or crocheted, nightshirts, singlets and ... 2 4569 0,04
'621142 Women's or girls' tracksuits and other garments, n.e.s. of cotton (excluding knitted or crocheted) 2 388 0,52
'401140 New pneumatic tyres, of rubber, of a kind used for motorcycles 2 907 0,22
'611090 Jerseys, pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, of textile materials, knitted ... 1 1700 0,06
'420229 Handbags, whether or not with shoulder strap, incl. those without handle, with outer surface ... 1 216 0,46
'620342 Men's or boys' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts, of cotton (excluding ... 1 12254 0,01
'621600 Gloves, mittens and mitts, of all types of textile materials (excluding knitted or crocheted ... 1 1610 0,06
'621040 Men's or boys' garments of textile fabrics, rubberised or impregnated, coated, covered or laminated ... 1 1249 0,08
'621050 Women's or girls' garments of textile fabrics, rubberised or impregnated, coated, covered or ... 1 1697 0,06
'620442 Women's or girls' dresses of cotton (excluding knitted or crocheted and petticoats) 1 2455 0,04
'620469 Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of textile materials ... 1 1613 0,06
'847141 Data-processing machines, automatic, comprising in the same housing at least a central processing ... 1 4996 0,02
'844339 Printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined (excluding those ... 1 1636 0,06
'940430 Sleeping bags, whether or non-electrically heated 1 538 0,19
'650500 Hats and other headgear, knitted or crocheted, or made up from lace, felt or other textile ... 1 5211 0,02
'580632 Narrow woven fabrics of man-made fibres, with a width of <= 30 cm, n.e.s. 1 1512 0,07
'844331 Machines which perform two or more of the functions of printing, copying or facsimile transmission, ... 1 4858 0,02
'847330 Parts and accessories of automatic data-processing machines or for other machines of heading ... 1 85908 0,00
'620462 Women's or girls' trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts of cotton (excluding ... 1 10291 0,01
'391740 Fittings, e.g. joints, elbows, flanges, of plastics, for tubes, pipes and hoses 1 14549 0,01
'761699 Articles of aluminium, n.e.s. 1 8351 0,01
'841989 Machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated, for the treatment ... 1 5763 0,02
'830629 Statuettes and other ornaments, of base metal, not plated with precious metal (excluding works ... 1 657 0,15
'600632 Dyed fabrics, knitted or crocheted, of synthetic fibres, of a width of > 30 cm (excluding warp ... 1 3691 0,03
'611020 Jerseys, pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, of cotton, knitted or crocheted ... 1 11833 0,01
'392119 Plates, sheets, film, foil and strip, of cellular plastic, unworked or merely surface-worked ... 1 2461 0,04
'420222 Handbags, whether or not with shoulder straps, incl. those without handles, with outer surface ... 1 5196 0,02
'321511 Black printing ink, whether or not concentrated or solid 1 2055 0,05
'090121 Roasted coffee (excluding decaffeinated) 1 61417 0,00
'640299 Footwear with outer soles and uppers of rubber or plastics (excluding covering the ankle or ... 1 12010 0,01
'853180 Electric sound or visual signalling apparatus (excluding indicator panels with liquid crystal ... 1 1379 0,07
'621210 Brassieres of all types of textile materials, whether or not elasticated, incl. knitted or ... 1 7763 0,01
'540742 Woven fabrics of filament yarn containing >= 85% nylon or other polyamides by weight, incl. ... 1 1166 0,09
'845230 Sewing machine needles 1 29 3,45
'580620 Narrow woven fabrics of textile materials, containing >= 5% elastomeric yarn or rubber thread ... 1 625 0,16
'580639 Narrow woven fabrics of textile materials other than cotton or man-made fibres, with a width ... 1 254 0,39
'610310 Men's or boys' suits of textile materials, knitted or crocheted (excluding tracksuits, ski ... 1 2179 0,05
'621132 Men's or boys' tracksuits and other garments, n.e.s. of cotton (excluding knitted or crocheted) 1 1239 0,08
'382490 Chemical products and preparations of the chemical or allied industries, incl. those consisting ... 1 15443 0,01
'610910 T-shirts, singlets and other vests of cotton, knitted or crocheted 1 27983 0,00
'391732 Flexible tubes, pipes and hoses of plastics, not reinforced or otherwise combined with other ... 1 3782 0,03
'420211 Trunks, suitcases, vanity cases, executive-cases, briefcases, school satchels and similar containers, ... 1 7976 0,01
'960321 Tooth brushes, incl. dental-plate brushes 1 3589 0,03
'732399 Table, kitchen or other household articles, and parts thereof, of iron other than cast iron ... 1 3271 0,03
'620443 Women's or girls' dresses of synthetic fibres (excluding knitted or crocheted and petticoats) 1 7195 0,01
'611120 Babies' garments and clothing accessories of cotton, knitted or crocheted (excluding hats) 1 4420 0,02
'852872 Reception apparatus for television, colour, whether or not incorporating radio-broadcast receivers ... 1 213676 0,00
'847160 Input or output units for automatic data-processing machines, whether or not containing storage ... 1 11065 0,01
'940599 Parts of lamps and lighting fittings, illuminated signs and nameplates and the like, n.e.s. 1 3667 0,03
'845229 Sewing machines, industrial type (excluding automatic units) 1 228 0,44
'731815 Threaded screws and bolts, of iron or steel, whether or not with their nuts and washers (excluding ... 1 10042 0,01
'640319 Sports footwear, with outer soles of rubber, plastics, leather or composition leather and uppers ... 1 8205 0,01
'392390 Articles for the conveyance or packaging of goods, of plastics (excluding boxes, cases, crates ... 1 7736 0,01
'600410 Knitted or crocheted fabrics, of a width of > 30 cm, containing >= 5% by weight elastomeric ... 1 2046 0,05
'611030 Jerseys, pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, of man-made fibres, knitted ... 1 11258 0,01
'321590 Ink, whether or not concentrated or solid (excluding printing ink) 1 2710 0,04

Phụ lục 6

90 MẶT HÀNG VIỆT NAM NHẬP KHẨU CỦA LATVIA NĂM 2020 VÀ THỊ PHẦN

Đơn vị: nghìn USD
Nguồn: ITC
HS Mặt hàng Việt Nam NK từ Latvia Việt Nam NK từ thế giới Thị phần (%)
  Tổng kim ngạch 12.989 280.314.257 0,00
'440890 Sheets for veneering, incl. those obtained by slicing laminated wood, for plywood or for other ... 5284 191448 2,76
'441232 Plywood consisting solely of sheets of wood <= 6 mm thick, with at least one outer ply of non-coniferous ... 1095 241453 0,45
'300490 Medicaments consisting of mixed or unmixed products for therapeutic or prophylactic purposes, ... 947 1227554 0,08
'851762 Machines for the reception, conversion and transmission or regeneration of voice, images or ... 684 1109470 0,06
'440399 Wood in the rough, whether or not stripped of bark or sapwood, or roughly squared (excluding ... 565 153657 0,37
'440799 Wood, sawn or chipped lengthwise, sliced or peeled, whether or not planed, sanded or end-jointed, ... 472 213203 0,22
'050400 Guts, bladders and stomachs of animals (other than fish), whole and pieces thereof, fresh, ... 335 41696 0,80
'842940 Self-propelled tamping machines and roadrollers 331 30401 1,09
'940390 Parts of furniture, n.e.s. (excluding of seats and medical, surgical, dental or veterinary ... 273 302416 0,09
'440710 Coniferous wood sawn or chipped lengthwise, sliced or peeled, whether or not planed, sanded ... 251 222351 0,11
'901890 Instruments and appliances used in medical, surgical or veterinary sciences, n.e.s. 227 249130 0,09
'910211 Wrist-watches, whether or not incorporating a stop-watch facility, electrically operated, with ... 207 28438 0,73
'270300 Peat, incl. peat litter, whether or not agglomerated 188 629 29,89
'730830 Doors, windows and their frames and thresholds for doors, of iron or steel 187 36342 0,51
'842121 Machinery and apparatus for filtering or purifying water 185 123262 0,15
'551422 Woven fabrics containing predominantly, but < 85% polyester staple fibres by weight, mixed ... 141 37054 0,38
'441520 Pallets, box pallets and other load boards, of wood; pallet collars of wood (excluding containers ... 139 8018 1,73
'851769 Apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data, incl. apparatus ... 134 25778 0,52
'841920 Medical, surgical or laboratory sterilizers 116 16877 0,69
'760200 Waste and scrap, of aluminium (excluding slags, scale and the like from iron and steel production, ... 111 90206 0,12
'870590 Special purpose motor vehicles (other than those principally designed for the transport of ... 84 75137 0,11
'880330 Parts of aeroplanes or helicopters, n.e.s. (excluding those for gliders) 81 249898 0,03
'382490 Chemical products and preparations of the chemical or allied industries, incl. those consisting ... 74 759926 0,01
'852990 Parts suitable for use solely or principally with transmission and reception apparatus for ... 61 4289843 0,00
'293379 Lactams (excluding 6-hexanelactam "epsilon-caprolactam", clobazam "INN", methyprylon "INN", ... 61 7268 0,84
'853710 Boards, cabinets and similar combinations of apparatus for electric control or the distribution ... 54 556373 0,01
'210690 Food preparations, n.e.s. 52 773420 0,01
'392620 Articles of apparel and clothing accessories produced by the stitching or sticking together ... 50 58321 0,09
'040410 Whey and modified whey, whether or not concentrated or containing added sugar or other sweetening ... 38 51484 0,07
'441193 Fibreboard of wood or other ligneous materials, whether or not agglomerated with resins or ... 37 12593 0,29
'847982 Mixing, kneading, crushing, grinding, screening, sifting, homogenising, emulsifying or stirring ... 31 96658 0,03
'842199 Parts of machinery and apparatus for filtering or purifying liquids or gases, n.e.s. 30 168650 0,02
'870899 Parts and accessories, for tractors, motor vehicles for the transport of ten or more persons, ... 28 933554 0,00
'470790 Recovered "waste and scrap" paper or paperboard, incl. unsorted waste and scrap (excluding ... 27 37867 0,07
'220300 Beer made from malt 27 32152 0,08
'846490 Machine tools for working stones, concrete, asbestos cement or similar mineral substances or ... 25 50636 0,05
'841480 Air pumps, air or other gas compressors and ventilating or recycling hoods incorporating a ... 23 245356 0,01
'903149 Optical instruments, appliances and machines for measuring or checking, not elsewhere specified ... 21 290044 0,01
'701959 Woven fabrics, incl. narrow fabrics, of glass fibres, of a width of > 30 cm (excluding plain ... 21 11671 0,18
'851822 Multiple loudspeakers, mounted in the same enclosure 20 111997 0,02
'560121 Wadding of cotton and articles thereof (excluding sanitary towels and tampons, napkins and ... 18 12727 0,14
'293719 Polypeptide hormones, protein hormones and glycoprotein hormones, their derivatives and structural ... 17 162 10,49
'902000 Breathing appliances and gas masks (excluding protective masks having neither mechanical parts ... 16 6912 0,23
'841590 Parts of air conditioning machines, comprising a motor-driven fan and elements for changing ... 14 159913 0,01
'902750 Instruments and apparatus for physical or chemical analysis, using UV, visible or IR optical ... 14 49829 0,03
'851761 Base stations of apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data 12 89222 0,01
'392049 Plates, sheets, film, foil and strip, of non-cellular polymers of vinyl chloride, containing ... 12 140313 0,01
'901420 Instruments and appliances for aeronautical or space navigation (excluding compasses and radio ... 11 4934 0,22
'901820 Ultraviolet or infra-red ray apparatus used in medical, surgical, dental or veterinary sciences 10 2720 0,37
'292119 Acyclic monoamines and their derivatives; salts thereof (excluding methylamine, dimethylamine, ... 10 4462 0,22
'590390 Textile fabrics impregnated, coated, covered or laminated with plastics other than poly"vinyl ... 9 450142 0,00
'960830 Fountain pens, stylograph pens and other pens 9 7805 0,12
'392310 Boxes, cases, crates and similar articles for the conveyance or packaging of goods, of plastics 8 191246 0,00
'847180 Units for automatic data-processing machines (excluding processing units, input or output units ... 8 59035 0,01
'910111 Wrist-watches of precious metal or of metal clad with precious metal, whether or not incorporating ... 7 4459 0,16
'392330 Carboys, bottles, flasks and similar articles for the conveyance or packaging of goods, of ... 6 118166 0,01
'940120 Seats for motor vehicles 6 43829 0,01
'390950 Polyurethanes, in primary forms 5 410109 0,00
'842119 Centrifuges, incl. centrifugal dryers (excluding isotope separators, cream separators and clothes ... 5 26495 0,02
'392690 Articles of plastics and articles of other materials of heading 3901 to 3914, n.e.s (excluding ... 5 1255035 0,00
'540822 Woven fabrics of yarn containing >= 85% artificial filament by weight, incl. monofilament of ... 4 12193 0,03
'292142 Aniline derivatives and their salts 4 3939 0,10
'841989 Machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated, for the treatment ... 4 159908 0,00
'842220 Machinery for cleaning or drying bottles or other containers (excluding dishwashing machines) 4 4950 0,08
'847989 Machines and mechanical appliances, n.e.s. 4 1555139 0,00
'841990 Parts of machinery, plant and laboratory equipment, whether or not electrically heated, for ... 4 50707 0,01
'711790 Imitation jewellery (excluding jewellery, of base metal, whether or not clad with silver, gold ... 3 5019 0,06
'847990 Parts of machines and mechanical appliances, n.e.s. 3 551959 0,00
'902580 Hydrometers, areometers and similar floating instruments, barometers, hygrometers and psychrometers, ... 3 7776 0,04
'903289 Regulating or controlling instruments and apparatus (excluding hydraulic or pneumatic, manostats, ... 3 128934 0,00
'441113 Medium density fibreboard "MDF" of wood, of a thickness > 5 mm but <= 9 mm 2 16360 0,01
'850440 Static converters 2 1427917 0,00
'711319 Articles of jewellery and parts thereof, of precious metal other than silver, whether or not ... 2 72759 0,00
'842290 Parts of dishwashing machines, packing or wrapping machinery and other machinery and apparatus ... 2 40293 0,00
'841370 Centrifugal pumps, power-driven (excluding those of subheading 8413.11 and 8413.19, fuel, lubricating ... 2 254415 0,00
'701919 Glass staple fibres, yarn of glass fibres and filaments (excluding yarn in chopped strands ... 2 9400 0,02
'853641 Relays for a voltage <= 60 V 2 50647 0,00
'844839 Parts and accessories of machines of heading 8445, n.e.s. 2 29421 0,01
'853650 Switches for a voltage <= 1.000 V (excluding relays and automatic circuit breakers) 2 258272 0,00
'730890 Structures and parts of structures, of iron or steel, n.e.s. (excluding bridges and bridge-sections, ... 1 489104 0,00
'841410 Vacuum pumps 1 24888 0,00
'901490 Parts and accessories for compasses and other navigational instruments and appliances, n.e.s. 1 4031 0,02
'843699 Parts of agricultural, horticultural, forestry or bee-keeping machinery, n.e.s. 1 22683 0,00
'600632 Dyed fabrics, knitted or crocheted, of synthetic fibres, of a width of > 30 cm (excluding warp ... 1 1292102 0,00
'848330 Bearing housings for machinery, not incorporating ball or roller bearings; plain shaft bearings ... 1 45745 0,00
'482110 Paper or paperboard labels of all kinds, printed 1 204164 0,00
'853649 Relays for a voltage > 60 V but <= 1.000 V 1 50043 0,00
'700721 Laminated safety glass, of size and shape suitable for incorporation in motor vehicles, aircraft, ... 1 7649 0,01
'442190 Other articles of wood, n.e.s. 1 80336 0,00
'853890 Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of heading 8535, 8536 or 8537, ... 1 847512 0,00

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Số liệu thống kê XNK của Tổng cục Hải quan: https://www.customs.gov.vn/
  2. ITC Trade Map: https://www.trademap.org/Index.aspx
  3. CIA World Factbook: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/
  4. World Data Atlas: https://knoema.com/atlas
  5. Một số thông tin tham khảo khác trên internet