Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 11 tháng năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 489 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt khoảng 205,39 triệu USD, tăng 73%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 283,61 triệu USD, tăng 0,3% so với cùng kỳ năm 2019.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 11 tháng 2020
Mặt hàng | 11 tháng 2019 | 11 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 118.455.792 | 205.386.412 | 73% |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.720.958 | 102.191.703 | 550% |
Giày dép các loại | 16.465.649 | 17.400.486 | 6% |
Hàng dệt, may | 20.383.962 | 13.716.297 | -33% |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.771.511 | 12.236.621 | 591% |
Hàng thủy sản | 6.405.081 | 8.766.923 | 37% |
Hạt điều | 6.493.865 | 5.418.937 | -17% |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.062.903 | 3.074.386 | 0% |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.125.496 | 2.652.252 | -48% |
Hàng rau quả | 2.623.323 | 2.446.048 | -7% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.077.744 | 2.308.818 | -43% |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 4.289.670 | 2.115.801 | -51% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.588.907 | 1.961.871 | -45% |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.987.468 | 4.182.484 | -16% |
Hàng hóa khác | 23.459.256 | 26.913.786 | 15% |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 11 tháng 2020
Mặt hàng | 10 tháng 2019 | 10 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 282.855.018 | 283.609.158 | 0,3% |
Hàng thủy sản | 193.840.762 | 174.837.801 | -10% |
Hàng hóa khác | 31.381.419 | 48.567.646 | 55% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 35.218.082 | 38.146.216 | 8% |
Phân bón các loại | 13.483.067 | 12.108.714 | -10% |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.992.457 | 6.977.703 | 16% |
Sản phẩm hóa chất | 2.939.231 | 2.971.077 | 1% |