Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 881,38 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt 671 triệu USD, giảm 3,8%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 210,38 triệu USD, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm 2019.

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 7 tháng 2020

Mặt hàng 7 tháng 2019 7 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu (USD) 697.852.109 671.003.345 -3,8
Điện thoại các loại và linh kiện 358.935.510 357.595.854 -0,4
Giày dép các loại 41.023.726 44.751.118 9,1
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 43.145.508 42.751.925 -0,9
Hàng dệt, may 48.785.250 39.521.464 -19,0
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 24.263.207 27.196.336 12,1
Sản phẩm từ sắt thép 41.389.993 26.214.549 -36,7
Gỗ và sản phẩm gỗ 16.395.463 16.997.980 3,7
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 13.619.782 15.696.831 15,3
Sản phẩm từ chất dẻo 12.965.800 11.404.091 -12,0
Hàng thủy sản 8.582.079 6.935.444 -19,2
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5.909.394 5.668.160 -4,1
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4.140.504 5.629.679 36,0
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.944.436 3.929.304 -0,4
Sản phẩm gốm, sứ 739.122 1.385.664 87,5
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.047.541 717.223 -31,5
Cao su 1.764.339 491.324 -72,2

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 7 tháng 2020

Mặt hàng 7 tháng 2019 7 tháng 2020 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu (USD) 224.918.171 210.379.190 -6,5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 74.182.522 56.663.600 -23,6
Dược phẩm 39.509.396 41.368.685 4,7
Giấy các loại 9.178.926 22.702.798 147,3
Sắt thép các loại 19.180.562 7.701.240 -59,8
Sản phẩm hóa chất 10.209.338 7.600.583 -25,6
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.168.934 4.006.054 -22,5
Sản phẩm từ sắt thép 3.133.372 2.990.775 -4,6
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.590.546 2.277.863 43,2
Sản phẩm từ chất dẻo 2.284.508 1.958.786 -14,3
Chất dẻo nguyên liệu 2.076.884 1.459.994 -29,7
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 589.214
Điện thoại các loại và linh kiện 163.519 53.745 -67,1