Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 9 tháng đầu năm 2021, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt khoảng 1,08 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt khoảng 823,49 triệu USD, giảm 4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 254,99 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ năm 2020.

 

Số liệu chi tiết xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia.

 

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 9 tháng năm 2021

 

Mặt hàng 9T/2020 9T/2020 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu (USD)     860,179,328 823,484,704 -4%
Điện thoại các loại và linh kiện     470,844,962 395,695,674 -16%
Hàng dệt, may       47,693,055 61,356,480 29%
Giày dép các loại       51,323,881 57,235,991 12%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác       37,069,997 48,678,652 31%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện       59,056,956 46,734,436 -21%
Sản phẩm từ sắt thép       27,969,493 29,379,937 5%
Gỗ và sản phẩm gỗ 19,270,425 22,015,367 14%
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù 20,450,433 19,233,797 -6%
Sản phẩm từ chất dẻo 13,562,703 13,969,398 3%
Hàng thủy sản         9,892 ,431 13,090,699 32%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 7,248,977 9,169,237 26%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày         4,725,060 8,824,548 87%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận         6,393,856 6,613,177 3%
Sản phẩm gốm, sứ         1,590,326 2,650,854 67%
Kim loại thường khác và sản phẩm         1,126,278 1,610,247 43%
Cao su 840,395 493,592 -41%
Hàng hóa khác       81,120,100 86,732,618 7%

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 9 tháng năm 2021

 

Mặt hàng 9T/2020 9T/2020 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu (USD) 267,174,317     254,991,298 -5%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 78,362,885       91,831,056 17%
Dược phẩm 56,328,947       43,955,229 -22%
Giấy các loại 27,876,470 25,689,126 -8%
Sản phẩm hóa chất 9,995,952       14,632,987 46%
Sắt thép các loại 9,240,171 11,305,405 22%
Gỗ và sản phẩm gỗ 5,199,682         8,443,431 62%
Sản phẩm từ chất dẻo 2,537,003         7,465,546 194%
Sản phẩm từ sắt thép 4,562,393 4,997,457 10%
Chất dẻo nguyên liệu 2,015,789         3,572,759 77%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2,929,399         1,961,726 -33%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 942,905         1,143,324 21%
Điện thoại các loại và linh kiện 97,920 84,296 -14%
Hàng hóa khác 67,084,801       39,908,956 -41%