Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 1 năm 2022, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt khoảng 142,35 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt khoảng 115,49 triệu USD, giảm 12,5%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 26,86 triệu USD, giảm 7% so với cùng kỳ năm 2021.

 

Liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia để có số liệu chi tiết.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 1/2022

 

Mặt hàng T1/2021 T1/2022 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu (USD) 132.002.940 115.486.132 -12,5%
Điện thoại các loại và linh kiện 75.447.627 38.815.053 -48,6%
Giày dép các loại 10.139.687 8.511.312 -16,1%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 6.793.523 10.798.983 59,0%
Hàng dệt, may 6.511.198 14.064.471 116,0%
Sản phẩm từ sắt thép 5.045.391 6.765.113 34,1%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 4.526.241 7.331.835 62,0%
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3.802.762 3.730.885 -1,9%
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.169.112 4.252.969 34,2%
Hàng thủy sản 1.309.363 1.386.527 5,9%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.159.001 1.425.292 23,0%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 884.477 1.165.258 31,7%
Sản phẩm từ chất dẻo 861.615 1.611.609 87,0%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 703.915 673.522 -4,3%
Sản phẩm gốm, sứ 627.082 479.356 -23,6%
Kim loại thường khác và sản phẩm 184.137 34.566 -81,2%
Cao su 109.393 112.291 2,6%
Hàng hóa khác 10.728.416 14.327.090 33,5%

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 1/2022

 

Mặt hàng T1/2021 T1/2022 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu (USD) 28.890.800 26.864.544 -7,0%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 13.835.353 14.177.399 2,5%
Dược phẩm 4.351.544 2.208.628 -49,2%
Sắt thép các loại 943.143 1.888.985 100,3%
Sản phẩm hóa chất 522.029 1.555.489 198,0%
Giấy các loại 2.554.715 1.353.862 -47,0%
Sản phẩm từ chất dẻo 351.137 295.475 -15,9%
Sản phẩm từ sắt thép 1.597.053 295.399 -81,5%
Chất dẻo nguyên liệu 404.447 292.423 -27,7%
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.342.932 259.772 -80,7%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 28.370 89.135 214,2%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 192.647 26.692 -86,1%
Hàng hóa khác 2.767.430 4.421.285 59,8%