Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong ba tháng đầu năm năm 2022, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt hơn 397,31 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt khoảng 302,39 triệu USD, tăng 11,5%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt khoảng 94,93 triệu USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2021.

 

Liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia để có số liệu chi tiết.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 3 tháng năm 2022

 

Mặt hàng 3T/2021 3T/2022 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu (USD) 271.297.928 302.385.833 11,5
Điện thoại các loại và linh kiện 130.572.317 88.630.069 -32%
Sản phẩm từ sắt thép 12.286.106 43.404.511 253%
Hàng dệt, may 17.358.636 28.157.117 62%
Giày dép các loại 17.856.444 25.399.288 42%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 15.286.801 21.659.490 42%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 10.636.085 19.231.685 81%
Gỗ và sản phẩm gỗ 9.916.642 9.360.939 -6%
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 8.040.249 7.656.726 -5%
Hàng thủy sản 4.373.447 4.885.331 12%
Sản phẩm từ chất dẻo 3.739.407 4.281.619 14%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.450.913 3.330.581 -3%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.728.354 2.855.577 5%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.444.114 2.036.507 -17%
Sản phẩm gốm, sứ 944.922 1.211.011 28%
Kim loại thường khác và sản phẩm 520.409 331.602 -36%
Cao su 259.384 190.425 -27%

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 3 tháng năm 2022

 

Mặt hàng 3T/2021 3T/2022 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu (USD) 91.586.870 94.926.181 3,6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 34.336.454 31.426.769 -8%
Dược phẩm 22.966.265 27.438.087 19%
Giấy các loại 7.502.961 5.530.871 -26%
Sắt thép các loại 2.134.440 5.205.451 144%
Sản phẩm hóa chất 3.892.135 3.317.440 -15%
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.147.691 2.241.751 -46%
Chất dẻo nguyên liệu 774.640 1.184.443 53%
Sản phẩm từ sắt thép 2.465.286 1.085.576 -56%
Sản phẩm từ chất dẻo 1.046.704 983.869 -6%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 485.899 939.618 93%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 389.610 539.345 38%
Điện thoại các loại và linh kiện 44.168