Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong hai tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 225,5 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 181,0 triệu USD, giảm 5,8% và nhập khẩu từ Thụy Điển 44,4 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2022.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển

 

Mặt hàng 2M/2022 2M/2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu (USD) 192,106,194 181,004,756 -5.8
Điện thoại các loại và linh kiện 66,607,748 91,374,961 37.2
Hàng dệt, may 20,621,676 19,679,070 -4.6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 13,926,390 13,828,058 -0.7
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 11,431,801 13,610,215 19.1
Giày dép các loại 13,185,687 6,711,107 -49.1
Sản phẩm từ sắt thép 19,592,001 3,611,513 -81.6
Gỗ và sản phẩm gỗ 6,645,658 3,072,285 -53.8
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4,899,488 2,759,202 -43.7
Sản phẩm từ chất dẻo 2,398,918 2,255,698 -6.0
Hàng thủy sản 3,099,490 2,111,768 -31.9
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1,533,304 1,586,831 3.5
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1,958,432 929,505 -52.5
Sản phẩm gốm, sứ 733,006 551,459 -24.8
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1,278,248 442,245 -65.4
Kim loại thường khác và sản phẩm 177,189 100,590 -43.2
Cao su 112,291 62,093 -44.7
Hàng hoá khác 23,904,867 18,318,156 -23.4

 

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển

 

Mặt hàng 2M/2022 2M/2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu (USD) 55,628,521 44,496,369 -20.0
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 20,431,397 14,821,539 -27.5
Dược phẩm 14,487,057 10,516,655 -27.4
Giấy các loại 3,202,773 3,782,606 18.1
Sắt thép các loại 3,236,424 1,818,810 -43.8
Gỗ và sản phẩm gỗ 906,532 1,376,121 51.8
Sản phẩm hóa chất 2,501,939 1,180,562 -52.8
Sản phẩm từ sắt thép 607,490 1,093,266 80.0
Sản phẩm từ chất dẻo 721,780 907,250 25.7
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 59,834 745,557 1146.0
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 288,225 628,695 118.1
Chất dẻo nguyên liệu 846,499 282,974 -66.6
Điện thoại các loại và linh kiện 36,888
Hàng hoá khác 8,301,683 7,342,334 -11.6