Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 520 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 381,3 triệu USD, giảm 23,6% và nhập khẩu từ Thụy Điển 138,7 triệu USD, giảm 9,1% so với cùng kỳ năm 2022.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển

 

Mặt hàng 5T/2022 5T /2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu (USD) 499,127,120 381,297,043 -23.6
Hàng thủy sản 9,476,396 6,724,589 -29.0
Sản phẩm từ chất dẻo 8,508,006 4,789,508 -43.7
Cao su 307,857 209,261 -32.0
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 12,873,027 10,079,707 -21.7
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 5,447,417 3,656,453 -32.9
Gỗ và sản phẩm gỗ 15,024,315 7,476,711 -50.2
Hàng dệt, may 48,844,468 37,022,150 -24.2
Giày dép các loại 45,696,739 21,214,224 -53.6
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3,049,402 1,498,990 -50.8
Sản phẩm gốm, sứ 1,342,575 777,035 -42.1
Sản phẩm từ sắt thép 52,974,064 6,271,001 -88.2
Kim loại thường khác và sản phẩm 752,683 287,614 -61.8
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 34,176,892 29,786,177 -12.8
Điện thoại các loại và linh kiện 156,652,414 168,287,811 7.4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 31,933,037 32,277,701 1.1
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5,026,354 3,269,923 -34.9

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển

 

Mặt hàng 5T/2022 5T/2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu (USD) 152,608,411 138,702,839 -9.1
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 965,834 1,378,472 42.7
Sản phẩm hóa chất 5,758,450 5,871,674 2.0
Dược phẩm 43,513,892 33,262,859 -23.6
Chất dẻo nguyên liệu 1,700,513 905,057 -46.8
Sản phẩm từ chất dẻo 1,557,592 2,490,477 59.9
Gỗ và sản phẩm gỗ 3,478,956 3,745,585 7.7
Giấy các loại 8,416,733 9,498,096 12.8
Sắt thép các loại 7,350,764 6,764,237 -8.0
Sản phẩm từ sắt thép 2,075,405 2,705,186 30.3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1,466,148 1,821,452 24.2
Điện thoại các loại và linh kiện 66,735 24,050 -64.0
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 48,319,215 44,632,247 -7.6