Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong sáu tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 623,32 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 451,94 triệu USD, giảm 29,9% và nhập khẩu từ Thụy Điển 171,38 triệu USD, giảm 2,8% so với cùng kỳ năm 2022.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển

 

Mặt hàng 6T/2022 6T /2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu 644,463,987 451,938,026 -29.9
Hàng thủy sản 11,071,393 8,602,351 -22.3
Sản phẩm từ chất dẻo 9,963,093 5,765,798 -42.1
Cao su 420,350 239,702 -43.0
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 16,108,373 12,365,019 -23.2
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 6,174,857 4,472,266 -27.6
Gỗ và sản phẩm gỗ 17,178,590 8,263,170 -51.9
Hàng dệt, may 65,062,977 46,522,163 -28.5
Giày dép các loại 58,122,533 27,547,939 -52.6
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3,708,948 2,006,717 -45.9
Sản phẩm gốm, sứ 1,431,702 899,396 -37.2
Sản phẩm từ sắt thép 66,015,147 7,117,842 -89.2
Kim loại thường khác và sản phẩm 752,978 287,614 -61.8
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 43,346,792 35,449,724 -18.2
Điện thoại các loại và linh kiện 226,465,985 193,285,988 -14.7
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 35,454,969 38,740,211 9.3
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5,793,551 3,872,319 -33.2

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển

 

Mặt hàng 6T /2022 6T /2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu 176,299,620 171,381,340 -2.8
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1,136,526 1,617,417 42.3
Sản phẩm hóa chất 7,121,337 7,992,254 12.2
Dược phẩm 45,410,369 41,932,929 -7.7
Chất dẻo nguyên liệu 1,982,893 1,280,692 -35.4
Sản phẩm từ chất dẻo 1,941,712 3,407,853 75.5
Gỗ và sản phẩm gỗ 4,072,225 4,608,876 13.2
Giấy các loại 12,321,524 14,175,998 15.1
Sắt thép các loại 9,813,468 7,991,513 -18.6
Sản phẩm từ sắt thép 2,500,996 3,299,095 31.9
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1,645,928 1,987,647 20.8
Điện thoại các loại và linh kiện 89,147 29,087 -67.4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 54,420,760 51,423,774 -5.5