Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong mười tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 1,07 tỷ USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 798,23 triệu USD, giảm 26,7% và nhập khẩu từ Thụy Điển 274,37 triệu USD, giảm 3,1% so với cùng kỳ năm 2022.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển

 

Mặt hàng 10T/2022 10T/2023 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch xuất khẩu 1,089,325,475 798,225,324 -26.7
Hàng thủy sản 20,422,934 15,343,474 -24.9
Sản phẩm từ chất dẻo 15,016,511 10,296,414 -31.4
Cao su 580,862 353,606 -39.1
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 27,116,350 18,682,674 -31.1
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 9,315,282 7,608,267 -18.3
Gỗ và sản phẩm gỗ 26,394,932 14,866,135 -43.7
Hàng dệt, may 106,729,880 69,588,406 -34.8
Giày dép các loại 88,613,328 41,981,664 -52.6
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6,615,164 3,490,664 -47.2
Sản phẩm gốm, sứ 1,709,866 1,033,999 -39.5
Sản phẩm từ sắt thép 87,349,001 9,981,825 -88.6
Kim loại thường khác và sản phẩm 1,234,284 405,044 -67.2
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 65,527,151 71,140,090 8.6
Điện thoại các loại và linh kiện 440,493,187 343,205,959 -22.1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 63,645,822 90,668,998 42.5
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 10,181,013 6,820,301 -33.0

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển

 

Mặt hàng 10T/2022 10T/2023 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch nhập khẩu 283,386,855 274,367,929 -3.2
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2,323,839 2,315,450 -0.4
Sản phẩm hóa chất 11,894,100 16,513,904 38.8
Dược phẩm 70,024,391 60,124,050 -14.1
Chất dẻo nguyên liệu 3,187,405 2,333,054 -26.8
Sản phẩm từ chất dẻo 3,732,752 6,130,436 64.2
Gỗ và sản phẩm gỗ 6,246,291 6,546,897 4.8
Giấy các loại 20,221,214 29,535,604 46.1
Sắt thép các loại 14,414,519 12,433,737 -13.7
Sản phẩm từ sắt thép 4,589,321 6,197,183 35.0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,987,347 2,525,119 -36.7
Điện thoại các loại và linh kiện 174,216 50,184 -71.2
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 90,009,113 81,891,277 -9.0