Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 1,29 tỷ USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 946,15 triệu USD, giảm 25,2% và nhập khẩu từ Thụy Điển 341,94 triệu USD, giảm 3,3% so với cùng kỳ năm trước.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển năm 2023

 

Mặt hàng Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu 1,264,387,675 946,154,676 -25.2
Điện thoại các loại và linh kiện 503,509,812 388,034,771 -22.9
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 76,733,749 104,724,400 36.5
Hàng dệt, may 127,349,868 85,375,192 -33.0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 77,532,760 82,037,211 5.8
Giày dép các loại 105,964,309 55,362,341 -47.8
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 33,224,357 23,342,180 -29.7
Gỗ và sản phẩm gỗ 32,845,367 19,785,539 -39.8
Hàng thủy sản 23,637,484 19,165,998 -18.9
Sản phẩm từ chất dẻo 16,710,328 12,833,724 -23.2
Sản phẩm từ sắt thép 89,937,862 11,193,987 -87.6
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 10,780,909 10,006,604 -7.2
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 12,567,809 8,704,517 -30.7
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7,484,778 4,099,633 -45.2
Sản phẩm gốm, sứ 2,452,089 1,428,338 -41.8
Kim loại thường khác và sản phẩm 1,660,508 530,533 -68.0
Cao su 668,507 446,292 -33.2

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển năm 2023

 

Mặt hàng Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu 353,427,818 341,937,571 -3.3
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 109,415,076 100,889,916 -7.8
Dược phẩm 92,763,047 82,354,586 -11.2
Giấy các loại 23,491,578 35,408,748 50.7
Sản phẩm hóa chất 15,835,154 22,329,192 41.0
Sắt thép các loại 16,459,806 14,306,356 -13.1
Sản phẩm từ sắt thép 5,998,746 7,967,645 32.8
Gỗ và sản phẩm gỗ 6,826,962 7,649,506 12.0
Sản phẩm từ chất dẻo 4,449,703 7,006,422 57.5
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2,763,782 3,078,789 11.4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 4,855,414 2,727,050 -43.8
Chất dẻo nguyên liệu 3,664,165 2,681,303 -26.8
Điện thoại các loại và linh kiện 183,490 66,037 -64.0