Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt triệu 695,92 USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 510,83 triệu USD, tăng 11,5% và nhập khẩu từ Thụy Điển 185,09 triệu USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm trước.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 6 tháng đầu năm 2024

 

Mặt hàng T6/3023 T6/2024 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu 458,077,822 510,830,967 11.5
Hàng thủy sản 8,659,006 11,794,029 36.2
Sản phẩm từ chất dẻo 5,765,740 10,093,505 75.1
Cao su 239,702 232,344 -3.1
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 12,359,936 12,908,113 4.4
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4,503,250 3,927,015 -12.8
Gỗ và sản phẩm gỗ 8,274,782 11,555,908 39.7
Hàng dệt, may 46,523,169 42,035,645 -9.6
Giày dép các loại 27,669,938 28,594,355 3.3
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2,006,717 2,200,680 9.7
Sản phẩm gốm, sứ 899,396 1,596,937 77.6
Sản phẩm từ sắt thép 7,117,842 4,520,598 -36.5
Kim loại thường khác và sản phẩm 287,614 337,466 17.3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 35,449,724 48,572,915 37.0
Điện thoại các loại và linh kiện 198,131,002 188,477,609 -4.9
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 39,551,395 48,063,066 21.5
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3,875,943 4,861,689 25.4

 

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 6 tháng đầu năm 2024

 

 

Mặt hàng 6T/2023 6T/2024 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu 171,636,716 185,095,464 7.8
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1,617,417 1,702,154 5.2
Sản phẩm hóa chất 8,089,599 5,287,849 -34.6
Dược phẩm 41,933,000 52,761,879 25.8
Chất dẻo nguyên liệu 1,280,692 1,320,098 3.1
Sản phẩm từ chất dẻo 3,408,741 3,391,600 -0.5
Gỗ và sản phẩm gỗ 4,677,463 2,353,418 -49.7
Giấy các loại 14,175,998 18,572,882 31.0
Sắt thép các loại 7,991,516 6,682,111 -16.4
Sản phẩm từ sắt thép 3,301,498 4,457,947 35.0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1,987,759 3,290,119 65.5
Điện thoại các loại và linh kiện 29,087
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 51,449,428 59,878,639 16.4