Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong bảy tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 520 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 567,92 triệu USD, giảm 25,3% và nhập khẩu từ Thụy Điển 204,66 triệu USD, tăng 2% so với cùng kỳ năm 2022.

 

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển

 

Mặt hàng 7T/2022 7T /2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch XK (USD) 759,885,894 567,923,140 -25.3
Hàng thủy sản 14,443,686 11,106,512 -23.1
Sản phẩm từ chất dẻo 11,100,904 7,108,372 -36.0
Cao su 454,219 239,702 -47.2
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 19,059,932 13,892,464 -27.1
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 6,768,715 5,229,152 -22.7
Gỗ và sản phẩm gỗ 19,224,879 9,128,455 -52.5
Hàng dệt, may 78,082,720 55,661,832 -28.7
Giày dép các loại 65,875,640 33,006,662 -49.9
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4,829,584 2,116,479 -56.2
Sản phẩm gốm, sứ 1,482,904 924,076 -37.7
Sản phẩm từ sắt thép 71,954,733 7,830,503 -89.1
Kim loại thường khác và sản phẩm 797,155 398,281 -50.0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 47,242,213 44,875,269 -5.0
Điện thoại các loại và linh kiện 284,095,035 239,714,343 -15.6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 40,041,525 67,076,415 67.5
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 6,752,639 4,645,260 -31.2

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển

 

Mặt hàng 7T/2022 7T/2023 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch NK (USD) 200,727,890 204,656,356 2.0
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1,340,038 1,644,033 22.7
Sản phẩm hóa chất 7,839,010 12,026,454 53.4
Dược phẩm 49,740,856 48,564,735 -2.4
Chất dẻo nguyên liệu 2,529,892 1,760,594 -30.4
Sản phẩm từ chất dẻo 2,380,075 4,066,851 70.9
Gỗ và sản phẩm gỗ 4,229,048 5,685,098 34.4
Giấy các loại 14,868,200 18,829,622 26.6
Sắt thép các loại 11,224,594 9,734,909 -13.3
Sản phẩm từ sắt thép 2,893,327 4,049,400 40.0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1,711,275 2,172,997 27.0
Điện thoại các loại và linh kiện 112,731 34,487 -69.4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 63,662,112 59,854,059 -6.0